Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán Quang Vũ Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 433:
|[[Cảo huyện]], [[Chân Định]]
|Thân phụ [[Quách Xương]] (郭昌), Thân mẫu Quách chủ
|Năm Kiến Vũ thứ 2 (26), lập làm [[Hoàng hậu]], năm thứ 17 (41) bị phế truất. SinhSau Đôngđó Hảiđược Cungphong vương [[Lưu Cương]],làm ''Phái HiếnVương vươngthái [[Lưu Phụ]], Tế Nam An vương [[Lưu Khanghậu'' (Đông Hán沛王太后)|Lưu Khang]], Phụđi Lăngtheo ChấtPhái vương [[Lưu Diên (Đông Hán)|Lưu Diên]] cùng Trung Sơn GiảnHiến vương [[Lưu YênPhụ (Trungđến Sơn Giản vương)|LưuPhái Yên]].quốc
 
Sinh Đông Hải Cung vương [[Lưu Cương]], Phái Hiến vương [[Lưu Phụ]], Tế Nam An vương [[Lưu Khang (Đông Hán)|Lưu Khang]], Phụ Lăng Chất vương [[Lưu Diên (Đông Hán)|Lưu Diên]] cùng Trung Sơn Giản vương [[Lưu Yên (Trung Sơn Giản vương)|Lưu Yên]].
Bị phế truất, được phong làm ''Phái Vương thái hậu'' (沛王太后), đi theo Phái Hiến vương Lưu Phụ đến Phái quốc. Khi mất, được dùng nghi lễ trọng thể của một Vương thái hậu để an táng phía Bắc của [[Nguyên lăng]] - lăng của Hán Quang Vũ Đế.
 
Bị phế truất, được phong làm ''Phái Vương thái hậu'' (沛王太后), đi theo Phái Hiến vương Lưu Phụ đến Phái quốc. Khi mất, được dùng nghi lễ trọng thể của một Vương thái hậu để an táng phía Bắc của [[Nguyên lăng]] - lăng của Hán Quang Vũ Đế.
|-
|Quang Liệt hoàng hậu<br>(光烈皇后)