Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dacit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:30.1940191
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Mineraly.sk - dacit.jpg|nhỏ|250px|Đá dacit]]
 
'''Dacit''' là một loại [[đá mácmamagma]] [[đá mácma phun tràp|phun trào]] hay đá núi lửa. Nó có kiến trúc [[ẩn tinh (đá)|ẩn tinh]] hoặc [[ban tinh]] và là một loại đá trung tính có thành phần trung gian giữa [[andesit]] và [[rhyolit]]. Các thành phần khoáng vật tương đối gồm [[felspat|feldspar]] và [[thạch anh]] trong dacit, và trong một số loại đá núi lửa khác được minh họa trong [[biểu đồ QAPF]]. Dacit cũng được xác định bởi các thành phần [[silic điôxít|silica]] và kiềm theo [[phân loại TAS]].
 
Tên gọi dacit có nguồn gốc từ [[Dacia]], một tỉnh của [[đế quốc La Mã|đế chế La Mã]] nằm giữa [[sông Donau|sông Danube]] và [[Dãy núi Karpat]] (ngày nay thuộc [[România]]) nơi loại đá này được miêu tả đầu tiên.
Dòng 13:
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo |colwidth=25em}}
{{commonscat}}
{{Tham khảokhai}}
{{Đá magma}}
 
{{Đá mácma}}
 
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Đá trung tính]]