Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tài nhân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
[[File:A_Tang_Dynasty_Empress_Wu_Zetian.JPG|thumb|phải|
'''Tài nhân''' ([[chữ Hán]]: 才人
== Lịch sử ==▼
▲==Lịch sử==
Thời [[nhà Hán]], tước vị Tài nhân là một cấp bậc [[nữ quan]] hầu cận, khi [[Phó chiêu nghi (Hán Nguyên Đế)|Phó chiêu nghi]] được ghi nhận từng làm ''Tài nhân'' của [[Thượng Quan hoàng hậu (Hán Chiêu Đế)|Thượng Quan Thái hậu]]<ref> 《汉书 卷九十七下 外戚传第六十七下》昭仪少为上官太后才人,自元帝为太子,得进幸。</ref>. Sang thời [[Ngụy-Tấn-Nam-Bắc triều]], tước vị này trở tnh một thân phận phi tần.
Sang đến thời [[nhà Đường]] và [[nhà Tống]], tước vị
Ở [[Việt Nam]], thời [[Lê Sơ]], [[Lê Thánh Tông]] đã
* ['''Tam phi'''; 三妃]: ''Quý phi'' (''貴妃''), ''Minh phi'' (''明妃''), ''Kính phi'' (''敬妃'').
* ['''Cửu tần'''; 九嬪]:
**Tam chiêu (''三昭''): ''Chiêu nghi'' (''昭儀''), ''Chiêu dung'' (''昭容''), ''Chiêu viên'' (''昭媛'').
**Tam tu (''三修''): ''Tu nghi'' (''修儀'') ''Tu dung'' (''修容''), ''Tu viên'' (''修媛'').
**Tam sung (''三充''): ''Sung nghi'' (''充儀''), ''Sung dung'' (''充容''), ''Sung viên'' (''充媛'').
* ['''Lục chức'''; 六職]: ''Tiệp dư'' (''婕妤''), ''Dung hoa'' (''傛華''), ''Tuyên vinh'' (''宣榮''), ''Tài nhân'' (''才人''), ''Lương nhân'' (''良人''), ''Mỹ nhân'' (''美人'').
Vào thời [[nhà Nguyễn]], tước vị Tài nhân là bậc thứ 9 trong các bậc cung giai, gọi là ['''Cửu giai Tài nhân''';
== Xem thêm ==
* [[Hậu cung nhà Thanh]]
* [[Hậu cung nhà Nguyễn]]
* [[Phi (hậu cung)]]
* [[Tần (hậu cung)]]
* [[Chiêu nghi]]
* [[Tiệp dư]]
* [[Quý nhân]]
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
* [[Hán thư]]
* [[Cựu Đường thư]]
|