Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 67:
|[[Saud bin Saqr al Qasimi]]
}}|Chức vụ 2=[[Tổng thống Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất|Tổng thống]]|Viên chức 2=[[Khalifa bin Zayed Al Nahyan]]|Chức vụ 3=[[Danh sách Thủ tướng Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất|Thủ tướng & Phó Tổng thống]]|Viên chức 3=[[Mohammed bin Rashid Al Maktoum]]}}
'''Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất''' ({{lang-ar|دولة الإمارات العربية المتحدة}} ''{{transl|ar|Dawlat al-Imārāt al-'Arabīyah al-Muttaḥidah}}'', thường được gọi ngắn là '''UAE''' - viết tắt của tên tiếng Anh là '''United Arab Emirates''') là một quốc gia quân chủ chuyên chế liên bang tại [[Tây Á]]. Quốc gia này nằm trên [[bán đảo Ả Rập]] và giáp với [[vịnh Ba Tư]], có biên giới trên bộ với [[Oman]] về phía đông và với [[Ả Rập Xê Út]] về phía nam, có biên giới hàng hải với [[Qatar]] về phía tây và với [[Iran]] về phía bắc. Năm 2013, dân số Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là 9,2 triệu, trong đó 1,4 triệu người có quyền công dân và 7,8 triệu người là ngoại kiều.<ref name="natur"/><ref>{{Chú thích web|url=http://www.migrationpolicy.org/article/labor-migration-united-arab-emirates-challenges-and-responses|tiêu đề=Labor Migration in the United Arab Emirates: Challenges and Responses|nhà xuất bản=migrationpolicy.org|ngày truy cập=12 February 2016 }}</ref><ref>{{Cite news|url=http://www.bbc.com/news/world-middle-east-14703998|title=United Arab Emirates country profile|date=2016-09-28|newspaper=BBC News|language=en|access-date=2016-10-23}}</ref>
 
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất là một [[liên bang]] gồm bảy [[Tiểu quốc Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất|tiểu vương quốc]], được thành lập vào ngày 2 tháng 12 năm 1971. Các tiểu vương quốc cấu thành là [[Abu Dhabi (tiểu vương quốc)|Abu Dhabi]], [[Ajman]], [[Dubai]], [[Fujairah]], [[Ras al-Khaimah]], [[Sharjah]] và [[Umm al-Quwain]]. Mỗi tiểu vương quốc do một vị [[quân chủ chuyên chế]] cai trị; họ hình thành [[Hội đồng Tối cao Liên bang]]. Một trong các quân chủ được chọn làm tổng thống của liên bang. [[Hồi giáo]][[quốc giáo]][[tiếng Ả Rập]][[ngôn ngữ chính thức]] (song [[tiếng Anh]] và các ngôn ngữ Ấn Độ được nói phổ biến).
 
Trữ lượng dầu của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất [[Danh sách các quốc gia theo trữ lượng dầu mỏ|đứng thứ bảy]]7 thế giới]], còn trữ lượng [[Khí thiên nhiên|khí đốt thiên nhiên]] của nước này đứng thứ mười bảy17 thế giới.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2178rank.html|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20121020171232/https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2178rank.html|ngày lưu trữ=20 October 2012 |tiêu đề=Oil&nbsp;– proved reserves |nhà xuất bản=Cia.gov }}</ref><ref>[https://web.archive.org/web/20120705035456/http://www.bp.com/liveassets/bp_internet/globalbp/globalbp_uk_english/reports_and_publications/statistical_energy_review_2011/STAGING/local_assets/pdf/natural_gas_section_2012.pdf Natural Gas]. BP Statistical Review of World Energy June 2012</ref> [[Zayed bin Sultan Al Nahyan|Sheikh Zayed]] là quân chủ của Abu Dhabi và là tổng thống đầu tiên của liên bang, ông giám sát quá trình phát triển của quốc gia và đưa thu nhập từ dầu mỏ đến các lĩnh vực y tế, giáo dục và hạ tầng.<ref name="bbc.co.uk">{{Chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-middle-east-14703998 |tiêu đề=United Arab Emirates profile |nhà xuất bản=BBC News |ngày=14 November 2012 }}</ref> Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất có nền kinh tế đa dạng nhất trong [[Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh]], và thành phố đông dân nhất liên bang là [[Dubai]] cũng là một thành phố toàn cầu quan trọng và là một trung tâm hàng không quốc tế.<ref>{{Cite news|url = http://www.thenational.ae/business/aviation/its-official-dubai-international-is-worlds-busiest-airport|title = Dubai International is world's busiest airport|last = Iyer|first = Srinivasan|date = 30 December 2014|work = The National|access-date = 4 January 2015}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.imf.org/external/datamapper/index.php |tiêu đề=IMF Data Mapper |nhà xuất bản=Imf.org |ngày truy cập=12 February 2016 }}</ref> Tuy thế, quốc gia này vẫn chủ yếu dựa vào xuất khẩu dầu mỏ và khí đốt thiên nhiên.<ref name=WorldFactbook/><ref name="WTO Trade Statistic 2009">{{Chú thích web|url=http://stat.wto.org/CountryProfile/WSDBCountryPFView.aspx?Language=E&Country=AE |tiêu đề=WTO Trade Statistic 2009 |work=Stat.wto.org |ngày truy cập=12 February 2016 }}</ref><ref name="lse.ac.uk">{{Chú thích web|url=http://www.lse.ac.uk/middleEastCentre/kuwait/documents/Economic-diversification-in-the-GCC-countries.pdf|tiêu đề=Economic diversification in the GCC countries|trang=13}}</ref>
 
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất bị chỉ trích do thành tích nhân quyền của họ, bao gồm diễn giải cụ thể Luật Hồi giáo [[Sharia]] trong hệ thống pháp lý.<ref name=ramadan>{{Chú thích web|url=https://www.youtube.com/watch?v=Xs98Nv0Pe5E|tiêu đề=Sharia law and Westerners in Dubai: should non-Muslims in UAE be made to face Islamic justice?}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://fanack.com/en/countries/uae/administration-politics/torture-and-flogging/ |tiêu đề=United Arab Emirates: Torture and Flogging |work=Fanack |url hỏng=yes |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20141006131138/http://fanack.com/en/countries/uae/administration-politics/torture-and-flogging/ |ngày lưu trữ=6 October 2014 }}</ref><ref name=bergner>{{Chú thích web|url=https://books.google.com/books?id=NqIkQz68_fgC&pg=PA2203|tiêu đề=Country Reports on Human Rights Practices for 2008|work=Jeffrey T. Bergner|trang=2203}}</ref> Vị thế quốc tế của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đang gia tăng, khiến một số nhà phân tích nhận định rằng đây là một [[Cường quốc vùng|cường quốc khu vực]] và [[Trung cường quốc|cường quốc bậc trung]].<ref>{{Chú thích web|url=http://nationalinterest.org/feature/the-uae-egypt%E2%80%99s-new-frontier-libya-11184|tiêu đề=The UAE and Egypt's New Frontier in Libya|work=The National Interest|ngày=3 September 2014|ngày truy cập=26 October 2014|tên=Ellen|họ=Laipson}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.gevans.org/speeches/speech441.html|tiêu đề=Middle Power Diplomacy|tên=Gareth|họ=Evans|ngày=29 June 2011|ngày truy cập=26 October 2014}}</ref>
Dòng 159:
Trong các tranh chấp giữa Iran với Hoa Kỳ và Israel, Iran từng nhiều lần đe dọa đóng cửa eo biển ở cửa Vịnh Ba Tư, một tuyến mua bán dầu quan trọng.<ref name="bbc.co.uk"/> Do đó, trong tháng 7 năm 2012, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất bắt đầu vận hành một đường ống dẫn dầu qua đất liền tránh Eo biển Hormuz nhằm giảm bớt bất kỳ hậu quả nào trước khả năng Iran ngăn cách.
 
Trên phương diện thương mại, Anh và Đức là các thị trường xuất khẩu lớn nhất của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và quan hệ song phương mật thiết trong thời gian dài, một lượng lớn công dân hai quốc gia này cư trú tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.<ref>{{Chú thích web|url=http://gulfnews.com/news/gulf/uae/government/uae-and-france-sign-landmark-nuclear-cooperation-agreement-1.77919 |tiêu đề=UAE and France sign landmark nuclear cooperation agreement |work=Gulf News |ngày=16 January 2008 }}</ref><ref>{{cite news|url=http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/europe/article3193447.ece|archiveurl=https://web.archive.org/web/20101205215341/http://www.timesonline.co.uk/tol/news/world/europe/article3193447.ece |archivedate=5 December 2010 |title=France signs up to £2 billion deal to build nuclear plants in the Gulf |work=The Times |date=16 January 2008}}</ref> Quan hệ ngoại giao giữa Các Tiểu vương quốc và Nhật Bản được thành lập ngay khi liên bang độc lập.<ref name=MOFAJ>{{Chú thích web|url=http://www.mofa.go.jp/region/middle_e/uae/index.html |tiêu đề=Japan-United Arab Emirates Relations |work=Ministry of Foreign Affairs of Japan |ngày truy cập=12 February 2016}}</ref> Hai quốc gia luôn có mối quan hệ và mậu dịch hữu hảo, xuất khẩu của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất sang Nhật Bản gồm có dầu thô và khí đốt thiên nhiên, còn nhập khẩu từ [[Nhật Bản]] là các mặt hàng [[Xe hơi|ô tô]] và điện tử.<ref name="MOFAJ"/>
 
===Quân sự===
[[File:F-16e block60.jpg|thumb|right|Chiến đấu cơ [[F-16]] của Không quân Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất]]
[[Pháp]] và Hoa Kỳ giữ vị thế quan trọng chiến lược nhất trong hợp tác quân sự của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, với các thỏa thuận hợp tác phòng thủ và điều khoản vật tư quân sự.<ref>{{cite news|title=UAE confirms discussions with France on purchase of Rafale aircraft|url=http://www.wam.org.ae/servlet/Satellite?c=WamLocEnews&cid=1200074664706&p=1135099400124&pagename=WAM%2FWamLocEnews%2FW-T-LEN-FullNews|agency=Emirates News Agency|date=5 June 2008}}</ref> Liên bang từng thảo luận với Pháp về khả năng mua 60 máy bay chiến đấu [[Rafale]] vào tháng 1 năm 2013.<ref>{{cite news|title=Hollande says UAE Rafale jet deal depends on price|url=http://www.reuters.com/article/2013/01/15/france-uae-rafale-idUSP6E7N601320130115|agency=Reuters|date=15 January 2013}}</ref> Liên bang giúp Hoa Kỳ phát động chiến dịch không kích đầu tiên của họ chống các mục tiêu của Nhà nước Hồi giáo tại Syria.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=US launches air strikes against Isil in Syria|url=http://www.telegraph.co.uk/news/worldnews/middleeast/syria/11114991/US-launches-air-strikes-against-Isil-in-Syria-live.html|work=The Telegraph|ngày=24 September 2014}}</ref>
 
Mặc dù khởi đầu với số lượng nhỏ, song lực lượng vũ trang Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đã phát triển đáng kể theo thời gian và nay được trang bị các hệ thống vũ khí hiện đại nhất, mua từ nhiều quốc gia song chủ yếu là Pháp, Hoa Kỳ và Anh. Hầu hết sĩ quan tốt nghiệp từ Học viện Quân sự Hoàng gia Anh tại [[Sandhurst, Berkshire|Sandhurst]], những người khác theo học tại [[Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ|Học viện Quân sự Hoa Kỳ]] tại [[West Point, New York|West Point]], Học viện Quân sự Hoàng gia Úc tại Duntroon và Trường Quân sự đặc biệt St Cyr tại Pháp. Pháp mở căn cứ Abu Dhabi vào tháng 5 năm 2009. Trong tháng 3 năm 2011, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất chấp thuận tham gia thi hành vùng cấm bay tại Libya khi phái đi sáu chiếc [[F-16]] và sáu chiếc [[Dassault Mirage 2000|Mirage 2000]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.bbc.co.uk/news/world-africa-12806112|tiêu đề=BBC News – Libya no-fly zone: Coalition firepower|work=BBC News|ngày truy cập=25 December 2014}}</ref> Trong [[Chiến tranh Vùng Vịnh]], Hoa Kỳ cho đóng quân và thiết bị tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và các nơi khác trong Vịnh Ba Tư.