Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ukraina”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 42.114.36.180 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}{{Thông tin quốc gia
{{1000 bài cơ bản}}{{Thông tin quốc gia|Ukraine|Tên chính=Ukraina|Tên bản địa 1={{native name|uk|Україна|italics=off}}<br />''{{small|Ukrayina}}''|Tên thường=Ukraina|Lá cờ=Flag of Ukraine.svg|Huy hiệu=Lesser Coat of Arms of Ukraine.svg|Bản đồ=Europe-Ukraine (orthographic projection; disputed territory).svg|Chú thích bản đồ=Vị trí Ukraine (xanh) trên thế giới|Bản đồ 2=Europe-Ukraine (disputed territories, 2).jpg|Chú thích bản đồ 2=Vị trí Ukraine (xanh đậm) bao gồm [[Cộng hòa Nhân dân Donetsk]] đã ly khai <br />và [[bán đảo Krym]] hiện đang nằm dưới sự kiểm soát<br /> của [[Liên Bang Nga]] (xanh nhạt)|Quốc ca={{vunblist | Ще не вмерла Україна | {{native phrase|uk|"[[Shche ne vmerla Ukraina]]"|italics=off}}}}''Ukraina bất diệt''</small><br /><center>[[Tập tin: Anthem of Ukraine instrumental.ogg]]</center>|Ngôn ngữ chính thức=[[tiếng Ukraina]]|Thủ đô=[[Tập tin:COA of Kyiv Kurovskyi.svg|20px|Coat of arms of Kiev]][[Kiev]]|Vĩ độ=49|Vĩ độ phút=00|Hướng vĩ độ=N|Kinh độ=32|Kinh độ phút=00|Hướng kinh độ=E|Loại chính phủ=[[Cộng hòa đại nghị|Cộng hòa nghị viện]] [[Bán tổng thống chế|bán tổng thống]] [[nhà nước đơn nhất|nhất thể]]|Chức vụ 1=[[Tổng thống Ukraina|Tổng thống]]|Viên chức 1=[[Petro Poroshenko]]|Chức vụ 2=[[Thủ tướng Ukraina|Thủ tướng]]|Viên chức 2=[[Volodymyr Groysman]]|Lập pháp=[[Verkhovna Rada]]|Thành phố lớn nhất=[[Tập tin:COA of Kyiv Kurovskyi.svg|20px|Coat of arms of Kiev]]Kiev|Diện tích=603.918|Đứng hàng diện tích=45|Độ lớn diện tích=1 E8 m²|Phần nước=7|Dân tộc=Năm 2001: {{unbulleted list
| Tên chính = Ukraina
| Tên bản địa 1 = {{native name|uk|Україна|italics=off}}<br />''{{small|Ukrayina}}''
| Tên thường = Ukraina |
Lá cờ = Flag of Ukraine.svg|
Huy hiệu = Lesser Coat of Arms of Ukraine.svg |
Bản đồ = Europe-Ukraine (orthographic projection; disputed territory).svg|
Chú thích bản đồ = Vị trí Ukraina (xanh) trên thế giới |
Bản đồ 2 = Europe-Ukraine (disputed territories, 2).jpg |
Chú thích bản đồ 2 = Vị trí Ukraina (xanh đậm) bao gồm [[Cộng hòa Nhân dân Donetsk]] đã ly khai <br />và [[bán đảo Krym]] hiện đang nằm dưới sự kiểm soát<br /> của [[Liên Bang Nga]] (xanh nhạt) |
Quốc ca = {{vunblist | Ще не вмерла Україна | {{native phrase|uk|"[[Shche ne vmerla Ukraina]]"|italics=off}}}}''Ukraina bất diệt''</small><br /><center>[[Tập tin: Anthem of Ukraine instrumental.ogg]]</center> |
Ngôn ngữ chính thức = [[tiếng Ukraina]] |
Thủ đô = [[Tập tin:COA of Kyiv Kurovskyi.svg|20px|Coat of arms of Kiev]][[Kiev]] |
Vĩ độ = 49 |
Vĩ độ phút = 00 |
Hướng vĩ độ = N |
Kinh độ = 32 |
Kinh độ phút = 00 |
Hướng kinh độ = E |
Loại chính phủ = [[Cộng hòa đại nghị|Cộng hòa nghị viện]] [[Bán tổng thống chế|bán tổng thống]] [[nhà nước đơn nhất|nhất thể]] |
Chức vụ 1 = [[Tổng thống Ukraina|Tổng thống]] |
Viên chức 1 = [[Petro Poroshenko]] |
Chức vụ 2= [[Thủ tướng Ukraina|Thủ tướng]] |
Viên chức 2= [[Volodymyr Groysman]] |
Lập pháp = [[Verkhovna Rada]] |
Thành phố lớn nhất = [[Tập tin:COA of Kyiv Kurovskyi.svg|20px|Coat of arms of Kiev]]Kiev |
Diện tích = 603.918 |
Đứng hàng diện tích = 45 |
Độ lớn diện tích = 1 E8 m² |
Phần nước = 7 |
Dân tộc = Năm 2001: {{unbulleted list
| 77,2% [[người Ukraina]]
| 17,3% [[người Nga]]
| {{nowrap|5,5% khác/không công khai}}
}} |
}}|Dân số ước lượng={{decrease}} 42.541.633 <ref name="pop">{{chú thích web|url=http://database.ukrcensus.gov.ua/PXWEB2007/eng/news/op_popul_e.asp |title=Population (by estimate) as of 1 April, 2016. |publisher=State Statistics Service of Ukraine |accessdate=ngày 1 tháng 4 năm 2016 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160808023040/http://database.ukrcensus.gov.ua/PXWEB2007/eng/news/op_popul_e.asp |archivedate=ngày 8 tháng 8 năm 2016 |df= }}</ref>|Năm ước lượng dân số=2016|Đứng hàng dân số ước lượng=32|Dân số=48.457.102<ref name="Ethnic composition of the population of Ukraine, 2001 Census">{{chú thích web|url=http://2001.ukrcensus.gov.ua/eng/results/general/nationality/ |title=Population by ethnic nationality, 1 January, year |work=ukrcensus.gov.ua |publisher=Ukrainian Office of Statistics |accessdate=ngày 17 tháng 4 năm 2010 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20111217151026/http://2001.ukrcensus.gov.ua/eng/results/general/nationality/ |archivedate=ngày 17 tháng 12 năm 2011 |df= }}</ref>|Năm thống kê dân số=2001|Mật độ dân số=73,8|Đứng hàng mật độ dân số=115|Năm tính GDP PPP=2016|GDP PPP=353 tỷ USD<ref name=imf1>{{chú thích web|url=http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2017/01/weodata/weorept.aspx?pr.x=70&pr.y=10&sy=2016&ey=2016&scsm=1&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&c=926&s=NGDPD%2CNGDPDPC%2CPPPGDP%2CPPPPC&grp=0&a=|title=Report for Selected Countries and Subjects|work=World Economic Outlook Database, April 2017|publisher=[[International Monetary Fund]]|date=April 2017|accessdate=ngày 12 tháng 8 năm 2016}}</ref>|Xếp hạng GDP PPP=|GDP PPP bình quân đầu người=8.305 USD<ref name=imf1 />|Xếp hạng GDP PPP bình quân đầu người=|Năm tính GDP danh nghĩa=2016|GDP danh nghĩa=93,263 tỷ USD<ref name=imf1 />|Xếp hạng GDP danh nghĩa=|GDP danh nghĩa bình quân đầu người=2.194 USD<ref name=imf1 />|Xếp hạng GDP danh nghĩa bình quân đầu người=|Gini=24,1<ref name=WB1>{{chú thích web |url= http://data.worldbank.org/indicator/SI.POV.GINI?locations=UA |title= Gini index |publisher=[[World Bank]] |accessdate= ngày 9 tháng 11 năm 2016}}</ref>|Xếp hạng Gini=|Năm Gini=2014|Loại Gini=thấp|Năm tính HDI=2014|HDI=0,747<ref name=HDI>{{chú thích web|format=PDF|url=http://hdr.undp.org/sites/default/files/hdr_2015_statistical_annex.pdf|title=Human Development Report 2015 Statistical Annex|date=ngày 14 tháng 12 năm 2015|accessdate=ngày 15 tháng 12 năm 2015}}</ref>|Đứng hàng HDI=81|Cấp HDI=cao|Loại chủ quyền=Độc lập từ [[Liên Xô]]|Sự kiện 1=[[Rus' Kiev]]|Ngày 1=882|Sự kiện 2=Vương quốc Galicia–Volhynia|Ngày 2=1199|Sự kiện 3=Đạo quân Zaporizhia|Ngày 3=17 tháng 8 năm 1649|Sự kiện 4=[[Cộng hoà Nhân dân Ukraina]]|Ngày 4=7 tháng 11 năm 1917|Sự kiện 5=[[Cộng hòa Nhân dân Tây Ukraina]]|Ngày 5=1 tháng 11 năm 1918|Sự kiện 6=[[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina]]|Ngày 6=10 tháng 3 năm 1919|Sự kiện 7=Liên Xô sáp nhập Tây Ukraina|Ngày 7=15 tháng 11 năm 1939|Sự kiện 8=Độc lập từ Liên Xô|Ngày 8=24 tháng 8 năm 1991|Đơn vị tiền tệ=[[Hryvnia Ukraina]]|Mã đơn vị tiền tệ=UAH|Múi giờ=[[Giờ Đông Âu|EET]]|UTC=+2|Múi giờ DST=[[Giờ mùa hè Đông Âu|EEST]]|UTC DST=+3|Tên vùng Internet=[[.ua]]|Cách ghi ngày tháng=nn/tt/nnnn|Mã quốc gia=[[ISO 3166-1|UA]]|Lái xe bên=[[Giao thông bên phải và bên trái|phải]]|Mã điện thoại=+380|Ghi chú=}}
Dân số ước lượng = {{decrease}} 42.541.633 <ref name="pop">{{chú thích web|url=http://database.ukrcensus.gov.ua/PXWEB2007/eng/news/op_popul_e.asp |title=Population (by estimate) as of 1 April, 2016. |publisher=State Statistics Service of Ukraine |accessdate=ngày 1 tháng 4 năm 2016 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20160808023040/http://database.ukrcensus.gov.ua/PXWEB2007/eng/news/op_popul_e.asp |archivedate=ngày 8 tháng 8 năm 2016 |df= }}</ref> |
'''Ukraine''' ([[tiếng Ukraina]]: Україна, [[tiếng Anh]]: ''Ukraine,'' chuyển tự Latinh: ''Ukrayina'') là một [[quốc gia]] thuộc khu vực [[Đông Âu]]. Ukraine giáp với [[Nga|Liên bang Nga]] về phía Đông, giáp với [[Belarus]] về phía Bắc, giáp với [[Ba Lan]], [[Slovakia]] và [[Hungary]] về phía Tây, giáp với [[Rumani]] và [[Moldova]] về phía Tây Nam và giáp với [[biển Đen]] và [[biển Azov]] về phía Nam. Thành phố [[Kiev]] là thủ đô của Ukraina.
Năm ước lượng dân số = 2016 |
Đứng hàng dân số ước lượng = 32 |
Dân số = 48.457.102<ref name="Ethnic composition of the population of Ukraine, 2001 Census">{{chú thích web|url=http://2001.ukrcensus.gov.ua/eng/results/general/nationality/ |title=Population by ethnic nationality, 1 January, year |work=ukrcensus.gov.ua |publisher=Ukrainian Office of Statistics |accessdate=ngày 17 tháng 4 năm 2010 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20111217151026/http://2001.ukrcensus.gov.ua/eng/results/general/nationality/ |archivedate=ngày 17 tháng 12 năm 2011 |df= }}</ref> |
Năm thống kê dân số = 2001 |
Mật độ dân số = 73,8 |
Đứng hàng mật độ dân số = 115 |
Năm tính GDP PPP = 2016 |
GDP PPP = 353 tỷ USD<ref name=imf1>{{chú thích web|url=http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2017/01/weodata/weorept.aspx?pr.x=70&pr.y=10&sy=2016&ey=2016&scsm=1&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&c=926&s=NGDPD%2CNGDPDPC%2CPPPGDP%2CPPPPC&grp=0&a=|title=Report for Selected Countries and Subjects|work=World Economic Outlook Database, April 2017|publisher=[[International Monetary Fund]]|date=April 2017|accessdate=ngày 12 tháng 8 năm 2016}}</ref>|
Xếp hạng GDP PPP = |
GDP PPP bình quân đầu người = 8.305 USD<ref name=imf1 /> |
Xếp hạng GDP PPP bình quân đầu người = |
Năm tính GDP danh nghĩa = 2016 |
GDP danh nghĩa = 93,263 tỷ USD<ref name=imf1 /> |
Xếp hạng GDP danh nghĩa = |
GDP danh nghĩa bình quân đầu người = 2.194 USD<ref name=imf1 /> |
Xếp hạng GDP danh nghĩa bình quân đầu người = |
Gini = 24,1<ref name=WB1>{{chú thích web |url= http://data.worldbank.org/indicator/SI.POV.GINI?locations=UA |title= Gini index |publisher=[[World Bank]] |accessdate= ngày 9 tháng 11 năm 2016}}</ref> |
Xếp hạng Gini = |
Năm Gini = 2014|
Loại Gini = thấp |
Năm tính HDI = 2014 |
HDI = 0,747<ref name=HDI>{{chú thích web|format=PDF|url=http://hdr.undp.org/sites/default/files/hdr_2015_statistical_annex.pdf|title=Human Development Report 2015 Statistical Annex|date=ngày 14 tháng 12 năm 2015|accessdate=ngày 15 tháng 12 năm 2015}}</ref> |
Đứng hàng HDI = 81 |
Cấp HDI = cao |
Loại chủ quyền = Độc lập từ [[Liên Xô]] |
Sự kiện 1 = [[Rus' Kiev]] |
Ngày 1 = 882 |
Sự kiện 2 = Vương quốc Galicia–Volhynia |
Ngày 2 = 1199 |
Sự kiện 3 = Đạo quân Zaporizhia |
Ngày 3 = 17 tháng 8 năm 1649 |
Sự kiện 4 = [[Cộng hoà Nhân dân Ukraina]] |
Ngày 4 = 7 tháng 11 năm 1917 |
Sự kiện 5 = [[Cộng hòa Nhân dân Tây Ukraina]] |
Ngày 5 = 1 tháng 11 năm 1918 |
Sự kiện 6 = [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina]] |
Ngày 6 = 10 tháng 3 năm 1919 |
Sự kiện 7 = Liên Xô sáp nhập Tây Ukraina |
Ngày 7 = 15 tháng 11 năm 1939 |
Sự kiện 8 = Độc lập từ Liên Xô |
Ngày 8 = 24 tháng 8 năm 1991 |
Đơn vị tiền tệ = [[Hryvnia Ukraina]] |
Mã đơn vị tiền tệ = UAH |
Múi giờ = [[Giờ Đông Âu|EET]] |
UTC = +2 |
Múi giờ DST = [[Giờ mùa hè Đông Âu|EEST]] |
UTC DST = +3 |
Tên vùng Internet = [[.ua]] |
Cách ghi ngày tháng = nn/tt/nnnn |
Mã quốc gia = [[ISO 3166-1|UA]] |
Lái xe bên = [[Giao thông bên phải và bên trái|phải]] |
Mã điện thoại = +380 |
Ghi chú = |
}}
'''UkraineUkraina''' ([[tiếng Ukraina]]: Україна, [[tiếng Anh]]: ''Ukraine,'' chuyển tự Latinh: ''Ukrayina'') là một [[quốc gia]] thuộc khu vực [[Đông Âu]]. UkraineUkraina giáp với [[Nga|Liên bang Nga]] về phía Đông, giáp với [[Belarus]] về phía Bắc, giáp với [[Ba Lan]], [[Slovakia]] và [[Hungary]] về phía Tây, giáp với [[Rumani]] và [[Moldova]] về phía Tây Nam và giáp với [[biển Đen]] và [[biển Azov]] về phía Nam. Thành phố [[Kiev]] là thủ đô của Ukraina.
 
Lịch sử của Ukraina cũng như lịch sử Nga bắt đầu từ khoảng [[thế kỷ IX]] của [[Công Nguyên]] khi vùng đất này trở thành trung tâm của nền văn minh Đông Slav với quốc gia [[Nga Kiev|Rus Kiev]] hùng mạnh tồn tại đến [[thế kỷ XII]]. Khi đế quốc Mông Cổ của [[Thành Cát Tư Hãn]] trỗi dậy và bành trướng, [[Nga Kiev|Rus Kiev]] bị Mông Cổ đánh tan và chịu cảnh nô lệ suốt nhiều thế kỷ. Sau khi Mông cổ suy yếu, lãnh thổ của Ukraina lại bị phân chia giữa nhiều thế lực khác nhau tại [[châu Âu]], cụ thể là [[Ba Lan]], [[Thổ Nhĩ Kỳ]] và [[Nga]]. Đến [[thế kỷ XIX]], khi Nga bành trướng và đánh bại hai địch thủ còn lại, hầu hết lãnh thổ của Ukraina đã nằm trong [[Đế quốc Nga]]. Năm 1922, Ukraina trở thành một nước đồng sáng lập [[Liên Xô|Liên bang Xô viết]] và trở thành một nước cộng hòa theo thể chế [[hệ thống xã hội chủ nghĩa|xã hội chủ nghĩa]] nằm trong Liên Xô. Năm 1991, Liên Xô sụp đổ và Ukraina lại trở thành một quốc gia độc lập. Từ đó đến nay, Ukraina đã tiến hành mở cửa và xây dựng nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên kinh tế Ukraina vẫn gặp nhiều thách thức to lớn và đây vẫn là một trong những quốc gia có thu nhập bình quân thấp nhất châu Âu.