Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Sổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Meotrangden (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Taxobox
| fossil_range = Tiền [[Paleogene]] – gần đây (nhưng xem văn bản) {{fossilrange|52|0|earliest=115}}
| image = Hibbertia_stellaris.jpg
| image_caption = ''Hibbertia stellaris''
Dòng 8:
| ordo = [[Bộ Sổ|Dilleniales]]
| familia = '''Dilleniaceae'''
| familia_authority = [[Richard Anthony Salisbury|Salisb.]], 1807<ref name=APGIII2009>{{Cite journal |last=Angiosperm Phylogeny Group |year=2009 |title=An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III |journal=Botanical Journal of the Linnean Society |volume=161 |issue=2 |pages=105–121 |url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x/pdf | format= PDF |accessdate=2013-07-06 |doi=10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x }}</ref>
| familia_authority = [[Richard Anthony Salisbury|Salisb.]], 1807
| type_genus = ''[[Chi Sổ|Dillenia]]''
| type_genus_authority = [[Carl von LinnéLinnaeus|L.]], 1753
| subdivision_ranks = CácPhân họ và chi
| subdivision = Xem văn bản.
}}
'''Họ Sổ''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Dilleniaceae''''') là một họ trong [[thực vật có hoa]]. Họ này được các nhà phân loại thực vật công nhận rộng khắp. Đối với các nhà làm vườn thì chi ''[[Hibbertia]]'' rất đáng chú ý do chi này chứa nhiều loài có giá trị thương mại trong nghề làm vườn.
 
Họ này chứa khoảng 10-11 chi với khoảng 300-400500 loài,<ref name=Horn2009 /><ref name="Christenhusz-Byng2016">{{cite journal |author1=Christenhusz, M. J. M. |author2=Byng, J. W. | year = 2016 | title = The number of known plants species in the world and its annual increase | journal = Phytotaxa | volume = 261 | pages = 201–217 | url = http://biotaxa.org/Phytotaxa/article/download/phytotaxa.261.3.1/20598 | doi = 10.11646/phytotaxa.261.3.1 | issue = 3 }}</ref> được tìm thấy trong khu vực [[nhiệt đới]] và [[cận nhiệt đới]] cũng như toàn bộ [[Úc|Australia]], mở rộng sang vùng [[ôn đới]] ấm. Các loài chủ yếu là cây thân gỗ và cây bụi như các loài trong chi ''[[Dillenia]]'', nhưng cũng có dạng dây leo hay cây thân thảo lâu năm (ít gặp) như ở ''[[Pachynema]]''.
 
[[Hệ thống APG II]] năm 2003 (không thay đổi từ [[hệ thống APG]] năm 1998), cũng công nhận họ này và không đặt nó vào bộ nào mà đặt nó trong nhánh core eudicots ([[Thực vật hai lá mầm thật sự phần lõi]]).
 
APG II hiện vẫn tranh luận xem đặt họ này vàoTrong [[bộhệ Cẩmthống chướng]]APG (Caryophyllales) hay phục hồi lại [[bộ SổIII]] (Dilleniales)năm với chỉ một họ này, nhưng cho đến nay thì2009 người ta vẫn không đặt nó vào đâubộ nào.<ref name=APGIII2009 /> Tuy nhiên, trên [http://www.mobot.org/MOBOT/research/APweb/orders/dillenialesweb.html#Dilleniales website của APG], truy cập ngày [[9 tháng 7]] năm 2008 thì trong lần cập nhật gần đây nhất (ngày [[4 tháng 8]] năm 2012) thì người ta đặt họ này là họ duy nhất trong [[bộ Sổ]], và điều này được công nhận trong [[hệ thống APG IV]] năm 2016.<ref>{{Citation |last=Angiosperm Phylogeny Group |year=2016 |title=An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG IV |journal=Botanical Journal of the Linnean Society |volume=181 |issue=1 |pages=1–20 |doi=10.1111/boj.12385}}</ref>
 
== Đặc điểm ==
Các loài trong họ Sổ là cây ưa ẩm vừa phải hay hơi khô. Lá đơn sớm rụng, mọc so le hoặc mọc đối (hiếm gặp). Mép lá thường nguyên hay hơi có khía. Hoa lưỡng tính, mọc đơn độc hoặc thành cụm. Bao hoa với tràng và đài hoa riêng biệt. Bộ nhị 15-150, ít khi 1-10. Nhị 15-150 (nhiều), ít khi 1-10. Bao phấn đính gốc hay hợp sinh. Bộ nhụy 1-20 lá noãn, thường là lá noãn rời hoặc ít gặp hơn là lá noãn tụ. Bầu nhụy thượng với 2-7 ngăn, nhiều noãn với 1-20 noãn trên mỗi ngăn khi lá noãn tụ. Quả khi lá noãn rời là dạng [[quả đại]] hay [[quả bế]], khi lá noãn tụ là [[quả nang]].
 
Lá của các loài nói chung rộng và phát triển khá tốt, nhưng ở ''Pachynema'' và một số loài ''[[Hibbertia]]'' nghĩa hẹp thì chúng bị biến đổi mạnh. Hoa chủ yếu là sặc sỡ và nhiều màu sắc với các thành phần sinh sản dễ thấy. Thụ phấn nhờ rung động cánh côn trùng là phổ biến trong họ này.<ref>{{Cite journal | doi=10.1007/BF00987943|title = Relationships between floral organization, architecture, and pollination mode in ''Dillenia'' (Dilleniaceae)| journal=Plant Systematics and Evolution| volume=206| pages=99–118|year = 1997|last1 = Endress|first1 = Peter K.}}</ref> Quả của một số loài như ''[[Dillenia indica]]'' (sổ bà, sổ Ấn, tiêu biều) là ăn được.
== Các chi ==
* ''[[Acrotrema]]''
* ''[[Curatella]]''
* ''[[Davilla]]'' (bao gồm cả ''Tigarea'')
* ''[[Didesmandra]]''
* ''[[Dillenia]]'' (bao gồm cả ''Neowormia'', ''Reifferscheidia'')
* ''[[Doliocarpus]]''
* ''[[Hibbertia]]'' (bao gồmn cả ''Adrastaea'', ''Neowormia'', ''Pleurandra'', ''Reifferscheidia'', ''Trimorphandra'', ''Trisema'', ''Wormia'')
* ''[[Neodillenia]]''
* ''[[Pachynema]]''
* ''[[Pinzona]]''
* ''[[Schumacheria]]''
* ''[[Tetracera]]'' (bao gồm cả ''Delima'')
 
== Phân loại ==
Các mối quan hệ trong họ này là [Tetracera (dây leo) [Doliocarpus, Davilla v.v. (núm nhụy hình khiên) [Dillenia (cuống lá ôm thân) + Hibbertia]]] (Horn, 2002).
[[Tập tin:Dil suffrut 100524-1817 sap.jpg|nhỏ|trái|''[[Dillenia suffruticosa]]'']]
Vị trí của họ này trong cây phát sinh chủng loài và phân loại của nó trong số thực vật hai lá mầm thật sự (eudicots) là không chắc chắn.<ref>{{Cite journal | doi=10.1073/pnas.0907801107|pmid = 20176954|pmc = 2842043| title=Phylogenetic analysis of 83 plastid genes further resolves the early diversification of eudicots| journal=Proceedings of the National Academy of Sciences| volume=107| issue=10| pages=4623–4628| year=2010| last1=Moore| first1=M. J.| last2=Soltis| first2=P. S.| last3=Bell| first3=C. D.| last4=Burleigh| first4=J. G.| last5=Soltis| first5=D. E.}}</ref> Một số nghiên cứu gợi ý rằng Dilleniaceae có thể là chị em với [[Rhabdodendraceae]], một nhánh từng được coi là chị em với toàn bộ phần còn lại của [[Caryophyllales]]. Chi ''[[Rhabdodendron]]'' và các thành viên trong họ với vị trí đáng nghi vấn này chia sẻ một số đặc trưng hình thái, nhưng người ta đã phát hiện ra rằng [[Rhabdodendraceae]] trên thực tế chỉ là chị em với các thành viên phần lõi của bộ này.
 
Một tình huống có thể khác đặt Dilleniaceae như là một nhóm cổ, có quan hệ chị em với nhánh superrosidae (do họ này chia sẻ một số đặc điêm hình thái chung với [[Vitales]]) nhưng điều này cũng không dược chứng minh tuyệt đối.
 
* Phân họ [[Delimoideae]]: 1 chi, 44 loài liên nhiệt đới.
** ''[[Tetracera]]'' (bao gồm cả ''Delima''): Dây chiều, chặc chìu, tứ giác.
* Phân họ [[Doliocarpodeae]]: 5 chi, khoảng 68 loài Tân nhiệt đới.
** ''[[Curatella]]''
** ''[[Davilla]]'' (bao gồm cả ''Tigarea'')
** ''[[Doliocarpus]]''
** ''[[Neodillenia]]''
** ''[[Pinzona]]''
* Phân họ [[Hibbertioideae]]: 1 chi, 115-225 loài từ [[Madagascar]] tới [[Fiji]], nhưng gần như tất cả các loài đều là đặc hữu [[Australia]].
** ''[[Hibbertia]]'' (bao gồmngồm cả ''Adrastaea'', ''NeowormiaCandollea'', ''PleurandraHemistemma'', ''ReifferscheidiaPachynema'', ''Trimorphandra'', ''Trisema'', ''Wormia'')
* Phân họ [[Dillenioideae]]: 4 chi, 75 loài từ Madagascar tới Fiji, phần lớn thuộc khu vực Ấn Độ-Malesia, ít loài tại Australia.
** ''[[Acrotrema]]''
** ''[[Didesmandra]]'': Đặc hữu Borneo.
** ''[[Dillenia]]'' (bao gồm cả ''Capellia'', ''Colbertia'', ''Lemidia'', ''Neowormia'', ''Reifferscheidia'', ''Syalita'', ''Wormia'')
** ''[[Schumacheria]]''
 
==Phát sinh chủng loài==
Các mối quan hệ trong họ này là [''Tetracera'' (dây leo) [''Doliocarpus'', ''Davilla'' v.v. (núm nhụy hình khiên) [''Dillenia'' (cuống lá ôm thân) + ''Hibbertia'']]] (.<ref>Horn, 2002). Phylogenetics of the Dilleniaceae. Trang 128 trong Botany 2002: Botany in the Curriculum, Tóm tắt [Madison, Wisconsin.]</ref>
 
Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi họ Sổ dưới đây dựa theo Horn (2009)<ref name=Horn2009>Horn J. W. 2009. [https://www.journals.uchicago.edu/doi/abs/10.1086/599239?journalCode=ijps Phylogenetics of Dilleniaceae using sequence data from four plastid loci (rbcL, infA, rps4, rpl16 intron)]. Internat. J. Plant Sci. 170(6): 794-813. {{doi|10.1086/599239}}</ref>
{{clade| style=font-size:90%;line-height:90%
|label1=&nbsp;'''Dilleniaceae'''&nbsp;
|1={{clade
|1={{clade
|1={{clade
|label1=&nbsp;[[Hibbertioideae]]&nbsp;
|1={{clade
|1={{clade
|1=''[[Hibbertia]]'' I
|2={{clade
|1={{clade
* |1=''[[Pachynema]]''
|2=''[[Hibbertia goyderi]]''
}}
|2=''[[Hibbertia conspicua]]''
}}
}}
|2={{clade
|1=''[[Hibbertia]]'' II
|2=''[[Hibbertia salicifolia]]''
}}
}}
|label2=&nbsp;[[Dillenioideae]]&nbsp;
|2={{clade
|1={{clade
|1=''[[Dillenia]]''
|2={{clade
|1=''[[Acrotrema]]''
|2=''[[Dillenia triquetra]]''
}}
}}
|2=''[[Schumacheria alnifolia]]''
}}
}}
|label2=&nbsp;[[Doliocarpodeae]]&nbsp;
|2={{clade
|1={{clade
|1=''[[Doliocarpus]]''
|2={{clade
|1=''[[Curatella]]''
|2=''[[Pinzona]]''
}}
}}
|2=''[[Davilla]]''
}}
}}
|label2=&nbsp;[[Delimoideae]]&nbsp;
|2=''[[Tetracera]]''
}}
}}
 
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
 
== Liên kết ngoài ==
{{thể loại Commons|Dilleniaceae}}