Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Than chì”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n chính tả, replaced: sản suất → sản xuất using AWB |
|||
Dòng 34:
}}
'''Than chì''' hay '''graphit''' (được đặt tên bởi [[Abraham Gottlob Werner]] năm [[1789]], từ tiếng Hy Lạp ''γραφειν'': "để vẽ/viết", vì ứng dụng của nó trong các loại [[bút chì]]) là một dạng thù hình của [[cacbon]]. (''Xem thêm'': [[Thù hình của cacbon]]).
== Thuộc tính ==
Dòng 65:
Công dụng được biết đến nhiều nhất của than chì là làm ruột các loại bút chì (không liên quan gì về mặt hóa học với chì kim loại).
[[Tập tin:Pencils hb.jpg|nhỏ|Ruột bút chì có thành phần than chì]]
Không giống như [[kim cương]], graphit là một chất dẫn điện và có nhiều ứng dụng liên quan, ví dụ như là vật liệu chế tạo các [[điện cực]] của [[đèn hồ quang]], điện cực của pin, acquy... Than chì còn có các ứng dụng trong sản
Graphit thông thường không được sử dụng trong dạng nguyên chất như là vật liệu có cấu trúc (ngoại trừ [[RCC]]) vì tính dễ vỡ của nó, nhưng các thuộc tính cơ học của các [[composit sợi cacbon]] và [[gang đúc]] xám chịu ảnh hưởng rất mạnh của graphit trong chúng.
|