Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khủng hoảng Kênh đào Suez”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: |France}} → |Pháp}} (2) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
|campaign=
|colour_scheme=background:#bccccc
|image=[[Tập tin:Tanks Destroyed Sinai.jpg|300px]]
|image=
|caption=Quân Israel chuẩn bị cho trận đánh tại bán đảo Sinai.
|date=29 tháng 10 năm 1956<br /> – 6 tháng 11 năm 1956 (Kết thúc các chiến dịch quân sự)<br /> – tháng 3 năm 1957 (Kết thúc chiếm đóng)
Dòng 11:
Lệnh ngừng bắn của [[Liên Hiệp Quốc]]<br />[[United Nations Emergency Force|UNEF]] chiếm đóng Sinai<ref name="victory">{{chú thích sách |first= Diane B. |last= Kunz |title= The Economic Diplomacy of the Suez Crisis |page= 187 |isbn= 0-80781967-0 |url= http://books.google.co.uk/books?id=8lG54d7vzKkC&pg=PA187 }}</ref><br />[[Eo biển Tiran]] tái mở cửa cho việc lưu thông hàng hải của Israeli
''|casus=Ai Cập [[quốc hữu hóa]] [[Kênh đào Suez]]
|combatant1={{flagiconflagcountry|Israel}} [[Israel]]<br /> {{flagiconflagcountry|United Kingdom}} [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Vương quốc Anh]] <br /> {{flagiconflagcountry|Pháp}} [[Pháp]]
|combatant2={{flagicon|Egypt|1952}} [[Ai Cập]]<!-- Egypt used a slightly different flag from 1952-1958, see [[Flag of Egypt]] (Republic of Egypt, 1952 - 1958), the current flag was introduced in 1984 -->
|commander1={{flagicon|Israel}} [[Moshe Dayan]]<br /> {{flagicon|United Kingdom}} [[Charles Keightley]]<br />{{flagicon|Pháp}} [[Pierre Barjot]]