Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoàng Thái hậu Eishō”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.5581871 using AWB |
||
Dòng 1:
'''Anh Chiếu Hoàng thái hậu''' (英照皇太后 Eishō-kōtaigō<sup>?</sup>, 11 tháng 1,1835 – 11 Tháng 1, 1897) khuê danh '''Cửu Điều Túc Tử (Kujō Asako)'''là [[Vương hậu|hoàng hậu]] của [[Thiên hoàng Kōmei]] của Nhật Bản. Bà cũng được biết đến dưới cái tên không chính thức là '''Anh Chiếu Hoàng Hậu''' (英照皇后 ''Eishō-kōgō''<sup>?</sup>) .
== Đầu đời ==
Là con gái của Kujō Hisatada
== Nữ Ngự ==
Asako có hai con gái,công chúa Junko và công chúa Fuki, cả hai đều chết yểu; theo luật lệ hoàng thất, bà đã nhận nuôi Mục Nhân thân vương,tức thiên hoàng Meiji về sau.Thân vương đối với bà tình cảm gắn bó
== Hoàng Thái hậu[sửa | sửa mã nguồn] ==
Ngay sau cái chết của Hoàng đế Kōmei, [[Thiên hoàng Minh Trị|Hoàng đế Meiji]] đã phong tặng tước hiệu [[Hoàng thái hậu|Hoàng hậu]]
Hoàng Thái hậu qua đời năm 1897 ở tuổi 62 và được chôn cất tại Senyū-ji
Franz Eckert đã sáng tác " ''Trauermarsch'' " (diễu hành tang lễ sâu sắc "hoặc" ''Kanashimi no kiwami'' ") cho tang lễ của Thái hậu Eishō.
Hoàng đế Meiji và vợ không thể tham dự đám tang, nhưng họ đã tới Kyoto để tỏ lòng thành kính vào mùa xuân sau khi bà qua đời.
== Xem thêm ==
Hàng 28 ⟶ 23:
== Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn] ==
# '''[[Thành viên:Akiratoshimete/Anh Chiếu Hoàng Thái hậu#cite
# '''[[Thành viên:Akiratoshimete/Anh Chiếu Hoàng Thái hậu#cite
# '''[[Thành viên:Akiratoshimete/Anh Chiếu Hoàng Thái hậu#cite
# '''[[Thành viên:Akiratoshimete/Anh Chiếu Hoàng Thái hậu#cite
# '''[[Thành viên:Akiratoshimete/Anh Chiếu Hoàng Thái hậu#cite
# '''[[Thành viên:Akiratoshimete/Anh Chiếu Hoàng Thái hậu#cite
# '''[[Thành viên:Akiratoshimete/Anh Chiếu Hoàng Thái hậu#cite
== Tài liệu tham khảo[sửa | sửa mã nguồn] ==
* Keene
{| class="wikitable"
! colspan="3" |[[Hoàng thất Nhật Bản|Hoàng gia Nhật Bản]]
|-
| rowspan="1" |Trước bởi <br /><nowiki></br></nowiki> Công chúa Yoshiko (Kōkaku) (Hậu duệ Fujiwara no Tsunako
| rowspan="1" |'''Hoàng hậu Nhật Bản''' <br /><nowiki></br></nowiki> 1846 Từ1867
| rowspan="1" |Kế vị<br /><nowiki></br></nowiki> [[Hoàng hậu Shōken|Hoàng hậu]]
|-
| rowspan="1" |Trước bởi <br /><nowiki></br></nowiki> Công chúa Yoshiko (Kōkaku) (Hậu duệ Fujiwara no Tsunako
| rowspan="1" |'''Thái hậu của Nhật Bản''' <br /><nowiki></br></nowiki> 1867 mỏ1897
| rowspan="1" |Kế vị<br /><nowiki></br></nowiki> [[Hoàng hậu Shōken|Hoàng hậu]]
|}
<nowiki>==Tham khảo==
{{tham khảo}} [[Thể loại:Sinh 1835]]</nowiki> <nowiki>[[Thể loại:Mất 1897]]</nowiki> <br />
|