Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Emiliano Sala”
←Trang mới: “{{Spanish name|Sala|Taffarel}} {{pp-semi|small=yes}} {{Infobox person | name = Emiliano Sala | image = File:Emiliano Sala.jpg | image_siz…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 05:29, ngày 27 tháng 1 năm 2019
Emiliano Raúl Sala Taffarel (sinh ngày 31 tháng 10 năm 1990; mất tích ngày 21 tháng 1 năm 2019) là một cầu thủ bóng đá người Argentina hiện đang chơi ở vị trí Tiền đạo cho câu lạc bộ Cardiff City.
Emiliano Sala | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sala playing for Nantes in 2017 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | Emiliano Raúl Sala Taffarel 31 tháng 10 năm 1990 Cululu, Santa Fe, Argentina | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mất tích | 21 tháng 1, 2019 (28 tuổi) Alderney, Guernsey, Quần đảo Eo Biển | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trạng thái | Đã mất tích 5 năm, 2 tháng và 29 ngày | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Argentina Ý | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghề nghiệp | Cầu thủ bóng đá | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Sala bắt đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp tại Pháp cho câu lạc bộ Bordeaux. Và ra mắt lần đầu tiên cho câu lạc bộ vào tháng 2 năm 2012. Vào năm 2015, anh đã ký hợp đồng với câu lạc bộ FC Nantes. Tại Nantes, Sala đã có hơn 100 lần ra sân ở giải đấu Ligue 1 và bứt phá ở mùa giải 2018-19 với 12 bàn thắng sau 19 trận ra sân. Anh chuyển đến thi đấu cho câu lạc bộ Cardiff City vào tháng 1 năm 2019, với mức phí kỷ lục của câu lạc bộ là £15 triệu bảng (€18 triệu euro).
Vào ngày 22 tháng 1 năm 2019, Sala được báo cáo là mất tích khi đang ở trên chiếc máy bay Piper Malibu, chuyến bay từ Nantes đến Cardiff nhưng đã biến mất khỏi đảo Alderney vào ngày trước đó. Một cuộc tìm kiếm mở rộng đã được thực hiện, nhưng bị hủy bỏ bởi cảnh sát Guernsey 3 ngày sau đó, Quần đảo Eo biển Anh có diện tích hơn 1.700 dặm vuông (4.400 km2). [Nhà chức trách tuyên bố rằng khả năng những người ngồi trên máy bay sống sót sau vụ việc là "cực kỳ thấp".
Thời niên thiếu
Sala được sinh ra ở thị trấn Cululú, tỉnh Santa Fe, Argentina. Cha anh, ông Horacio Sala làm nghề lái xe tải. gia đình anh sau đó chuyển đến Progreso. Sala có một anh trai tên là Dario và một chị gái tên là Romina. Sala là một fan hâm mộ của câu lạc bộ Club Atlético Independiente và cầu thủ yêu thích của anh chính là huyền thoại bóng đá người Argentina, Gabriel Batistuta.
Sự nghiệp
Nantes
Vào ngày 20 tháng 7 năm 2015, Sala gia nhập câu lạc bộ FC Nantes với một bản hợp đồng có thời hạn 5 năm và Nantes sẽ phải trả một khoản phí chuyển nhượng được cho là 1 triệu euro cho câu lạc bộ Bordeaux. Mùa giải 2016, Sala có trận thi đấu đầu tiên cho câu lạc bộ trong trận đấu Nantes đã chiến thắng 1-0 trước Guingamp, Anh đã ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ vào ngày 5 tháng 12 năm 2015 trong trận hòa 1-1 với AC Ajaccio. Mặc dù chỉ ghi được 6 bàn thắng tại mùa giải đầu tiên nhưng Sala đã có những tiến bộ vượt bậc vào những mùa giải tiếp theo. Đỉnh điểm tại mùa giải 2018-19, Sala đã ghi tới 12 bàn thắng sau 19 trận ra sân cho câu lạc bộ Nantes.
Cardiff City
Vào ngày 19 tháng 1 năm 2019, Sala đã gia nhập đội bóng Cardiff City FC với một bản hợp đồng có thời hạn ba năm rưỡi, mức phí chuyển nhượng kỷ lục của câu lạc bộ là 15 triệu bảng. Sala đã từ chối lời đề nghị muộn từ một câu lạc bộ tại giải đấu Chinese Super League mặc dù đề nghị đó có khoản phí chuyển nhượng và lương cao hơn so với Cardiff, Sala khẳng định anh ấy muốn chơi tại Premier League.
Mất tích
Thống kê
Câu lạc bộ
Câu lạc bộ[1] | Mùa giải[1] | Giải đấu[1] | Cup[1] | Quốc tế[1] | Tổng cộng[1] | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ra sân | Bàn thắng | Ra sân | Bàn thắng | Ra sân | Bàn thắng | Ra sân | Bàn thắng | ||
Crato | 2009–10 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 2 |
Orléans | 2012–13 | 37 | 19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 37 | 19 |
Niort | 2013–14 | 37 | 18 | 3 | 2 | 0 | 0 | 40 | 20 |
Bordeaux | 2014–15 | 11 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 12 | 1 |
Caen | 13 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 13 | 5 | |
Nantes | 2015–16 | 31 | 6 | 4 | 0 | 0 | 0 | 35 | 6 |
2016–17 | 34 | 12 | 5 | 3 | 0 | 0 | 39 | 15 | |
2017–18 | 36 | 12 | 2 | 2 | 0 | 0 | 38 | 14 | |
2018–19 | 19 | 12 | 2 | 1 | 0 | 0 | 21 | 13 | |
Tổng cộng | 120 | 42 | 13 | 6 | 0 | 0 | 133 | 48 | |
Cardiff City | 2018–19 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 219 | 87 | 17 | 8 | 0 | 0 | 236 | 95 |
Tham khảo
Liên kết
- Bản mẫu:LFP
- Emiliano Sala tại ForaDeJogo