Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ tộc Semit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Banjol (thảo luận | đóng góp)
n →‎top: chính tả, replaced: chổ → chỗ
Dòng 19:
Những ngôn ngữ Semit phổ biến nhất là (chỉ tính số người bản ngữ) [[tiếng Ả Rập]] (300 triệu),<ref name="Owens300">{{cite book |last=Jonathan |first=Owens |date=2013 |title=The Oxford Handbook of Arabic Linguistics |url=https://books.google.com/books/about/The_Oxford_Handbook_of_Arabic_Linguistic.html?id=1IJoAgAAQBAJ& |publisher=Oxford University Press |page=2 |isbn=0199344094 |accessdate=18 February 2014}}</ref> [[tiếng Amhara]] (22 triệu),<ref>{{e18|amh|Amharic}}</ref> [[tiếng Tigrinya]] (7 triệu),<ref>{{e18|tir|Tigrinya}}</ref> [[tiếng Hebrew]] (5 triệu người bản ngữ và [[ngôn ngữ đầu tiên|L1]] tại Israel),<ref>{{e18|heb|Modern Hebrew}}</ref> [[tiếng Aram]] (575.000 tới 1 triệu)<ref>^ Jump up to: a b Assyrian Neo-Aramaic at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref><ref>Chaldean Neo-Aramaic at Ethnologue (14th ed., 2000).</ref><ref>^ Turoyo at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref> và [[tiếng Malta]] (520,000).<ref>^ Jump up to: a b c Maltese at Ethnologue (18th ed., 2015)</ref>
 
Những ngôn ngữ Semit có hình thái đáng chú ý, ở chổchỗ những [[Gốc Semit|gốc]] từ không phải là những nhóm ký tự hay từ, thay vào đó là các nhóm phụ âm riêng rẽ (thường là ba). Những từ được tạo ra từ các gốc thường không phải bằng cách thêm tiền tố hay hậu tố, mà bằng cách thêm nguyên âm vào giữa phụ âm (dù tiền tố và hậu tố cũng có xuất hiện). Ví dụ, trong tiếng Ả Rập, gốc từ "viết" có dạng ''k-t-b''. Từ gốc này, nguyên âm và đôi khi phụ âm được thêm vào: كتاب '''''k'''i'''t'''ā'''b''''' "sách", كتب '''''k'''u'''t'''u'''b''''' "những cuốn sách", كاتب '''''k'''ā'''t'''i'''b''''' "người viết", كتّاب '''''k'''u'''tt'''ā'''b''''' "những người viết", كتب '''''k'''a'''t'''a'''b'''a'' "anh ta đã viết", يكتب ''ya'''kt'''u'''b'''u'' "anh ta viết"...
 
== Chú thích ==