Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Pq (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Pq (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Constitution-Print-C10314518.jpeg|nhỏ|800px|''Nguyên bản [[Hiến pháp Hoa Kỳ]]]]''
{{wiktionary}}
'''Hiến pháp''' là một hệ thống quy đinh những nguyên tắc [[chính trị]] căn bản và thiết lập kiến trúc, thủ tục, quyền hạn và trách nhiệm của một chính quyền. Nhiều hiến pháp cũng bảo đảm các quyền nhất định của nhân dân. Trong bài viết này, ngoài Hiến pháp được hiểu như hiến pháp chính quyền còn có một số hình thức khác mang nghĩa rộng hơn như là hiến chương, luật lệ, nguyên tắc giữa các tổ chức chính trị.
'''Tháng''' là một đơn vị đo [[thời gian]], được sử dụng trong [[lịch]], với độ dài xấp xỉ như [[chu kỳ quỹ đạo|chu kỳ]] tự nhiên có liên quan tới chuyển động của [[Mặt Trăng]]. Khái niệm truyền thống phát sinh với chu kỳ của của các [[tuần trăng]]; vì thế các tháng âm lịch là các [[#Tháng giao hội|tháng giao hội]] và kéo dài khoảng 29,53 [[ngày]]. Từ các [[thẻ ghi nợ]] đã [[khai quật]], các nhà nghiên cứu đã suy ra rằng loài người đếm số ngày có liên quan tới các tuần trăng bắt đầu từ [[thời đại đồ đá cũ]]. Các tháng [[giao hội]] vẫn là nền tảng của nhiều loại lịch ngày nay và nó được dùng để phân chia [[năm]].
== Các loại tháng dựa trên Mặt Trăng ==
=== Tháng thiên văn ===
Chu kỳ của quỹ đạo Mặt Trăng được xác định so với thiên cầu được gọi là tháng ''thiên văn'' do nó là khoảng thời gian để Mặt Trăng quay trở lại tới vị trí đã cho trước so với các ngôi sao, tiếng La tinh gọi là sidus và nó dài khoảng 27,321661 ngày (27 ngày 7 giờ 43 phút 11,5 giây). Kiểu tháng như thế này được ghi nhận trong các nền văn hóa tại [[Trung Đông]], [[Ấn Độ]] và [[Trung Quốc]] theo cách sau: người ta chia bầu trời ra làm 27 hay 28 cung, mỗi cung được nhận dạng bằng (các) ngôi sao dễ thấy nhất trong đó.
 
Các thực thể phi chính trị, dù hợp thể hay không, cũng có hiến pháp. Các thực thể này gồm các đoàn thể và các hội tình nguyện.
=== Tháng chí tuyến ===
Một tập quán khác là liệt kê các vị trí của các thiên thể so với [[điểm xuân phân]]. Do [[tiến động]], điểm này chuyển dịch lùi chậm chạp dọc theo đường [[mặt phẳng hoàng đạo|hoàng đạo]]. Vì thế nó sẽ làm cho Mặt Trăng mất ít thời gian hơn để trở về kinh độ hoàng đạo 0 độ ít hơn so với cùng một điểm chốt cố định theo các định tinh. Nó kéo dài 27,321582 ngày (27 ngày 7 giờ 43 phút 4,7 giây). Chu kỳ ngắn hơn một chút này được gọi là tháng ''chí tuyến''; nó là tương tự như [[năm chí tuyến]] của [[Mặt Trời]].
 
=== ThángNguồn điểmgốc cậntừ địa ===
Thuật ngữ "hiến pháp" xuất phát từ [[chữ Hán]] 宪法. Trong các ngôn ngữ Tây phương, chữ "hiến pháp" (''constitution'') xuất phát từ [[tiếng Latin]], đề cập đến việc ban hành bất kỳ luật quan trọng nào thường là của [[hoàng đế La Mã]]. Sau này, thuật ngữ này được dùng rộng rãi trong [[luật canon]] để chỉ định các quyết định có liên quan nào đó, chủ yếu là từ [[giáo hoàng]].
Giống như mọi quỹ đạo thiên thể khác, quỹ đạo của Mặt Trăng là một hình elip chứ không phải đường tròn. Tuy nhiên, hướng cũng như hình dáng của quỹ đạo này không cố định. Cụ thể, vị trí của các [[củng điểm quỹ đạo|củng điểm]] (bao gồm [[điểm cận địa]] và [[điểm viễn địa]]) tạo ra một chu trình đầy đủ ([[tiến động Mặt Trăng]]) trong khoảng 9 năm. Nó làm cho Mặt Trăng phải mất nhiều thời gian hơn để trở về cùng một củng điểm do củng điểm đó chuyển động về phía trước trong một vòng xoay của Mặt Trăng. Chu kỳ dài hơn này gọi là tháng ''điểm cận địa'' và nó có độ dài trung bình khoảng 27,554551 ngày (27 ngày 13 giờ 18 phút 33,2 giây). Đường kíh biểu kiến của Mặt Trăng dao động theo chu kỳ này, và vì thếkiểu tháng này có một số sự thích đáng để dự báo các chu kỳ thực (nhật, nguyệt thực, xem thêm [[chu kỳ thực Saros]]) mà phạm vi, độ kéo dài và biểu hiện của nó (là toàn phần hay hình khuyên) phụ thuộc vào đường kính biểu kiến của Mặt Trăng. Đường kính biểu kiến của [[trăng tròn]] dao động theo [[chu kỳ trăng tròn]], là chu kỳ có liên quan tới tháng giao hội và tháng điểm cận địa theo công thức: <math>FC = \frac{SM \times AM}{SM-AM}</math> = 411,78443 ngày (trong đó AM là tháng điểm cận địa còn SM là tháng giao hội), và cũng là chu kỳ mà theo đó các củng điểm hướng về phía Mặt Trời một lần nữa.
 
== Lịch sử và sự phát triển ==
=== Tháng giao điểm thăng ===
[[Tập tin:Hammurabi.jpg|nhỏ|200px|Chi tiết trên bia vua [[Hammurabi]] miêu tả Hammurabi đang tiếp nhận [[bộ luật Hammurabi|bộ luật]] từ thần Mặt Trời. Hiện vật [[bảo tàng Louvre]].]]
Quỹ đạo của Mặt Trăng nằm trên một mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng hoàng đạo. Nó có độ nghiêng bằng khoảng 5,145 độ. Giao tuyến của hai mặt phẳng này xác định hai điểm trên thiên cầu: đó là giao điểm thăng ([[La Hầu]]), khi bạch đạo (đường chuyển động của Mặt Trăng) vượt qua hoàng đạo để Mặt Trăng di chuyển về bắc bán cầu, và giao điểm giáng ([[Kế Đô]]) khi bạch đạo vượt qua hoàng đạo để Mặt Trăng di chuyển về nam bán cầu. Tháng giao điểm thăng là độ dài thời gian trung bình giữa hai lần kế tiếp khi Mặt Trăng vượt qua giao điểm thăng (xem thêm [[Giao điểm Mặt Trăng]], [[La Hầu]] và [[Kế Đô]]). Do lực hấp dẫn của Mặt Trời tác động vào Mặt Trăng nên quỹ đạo của nó dần dần xoay về phía tây trên trục của nó, nghĩa là các giao điểm cũng dần dần xoay xung quanh Trái Đất. Kết quả là thời gian để Mặt Trăng quay trở về cùng một giao điểm là ngắn hơn so với tháng thiên văn. Nó dài 27,212220 ngày (27 ngày 5 giờ 5 phút 35,8 giây). Mặt phẳng của quỹ đạo Mặt Trăng cũng [[tiến động]] theo một chu kỳ khoảng 18,5996 năm.
Những khai quật ở [[Iraq]] đương đại do [[Ernest de Sarzec]] tiến hành vào năm 1877 đã tìm thấy bằng chứng của bộ luật pháp lý sớm nhất được biết đến do vua [[Urukagina]] ở thành phố [[Lagash]], nước [[Sumer]] ban hành khoảng năm 2300 TCN. Có lẽ là nguyên mẫu luật chính phủ sớm nhất Bản thân tài liệu này chưa được khám phá hết nhưng nó cho người dân nước đó một số quyền, chẳng hạn, việc giảm thuế cho các quả phụ, trẻ mồ côi và bảo vệ người nghèo khỏi bị người giàu cho vay nặng lãi.
 
Sau đó, nhiều chính quyền trị vì với các bộ luật bằng văn bản đặc biệt. Một tài liệu như vậy cổ nhất vẫn tồn tại có lẽ là của vua [[Ur-Nammu]] thành phố [[Ur]] (khoảng 2050 TCN). Một số Bộ luật nổi tiếng trong tài liệu đó là Bộ [[luật Hammurabi]] của [[Đế quốc Babylon]] xưa, Bộ luật [[Hittite]], Bộ luật [[Assyria]], Bộ luật [[Moses]], và [[Trụ Cyrus]] chứa đựng những lời răn dạy của [[Hoàng đế]] [[Cyrus Đại Đế]] của [[Đế quốc Ba Tư]] [[Thời kỳ cổ đại|cổ đại]]. <ref>Hamid R. Kusha, ''Islam in American prisons: black Muslims' challenge to American penology'', trang 54</ref><ref>For Know-It-Alls, ''Constitutions for Know-It-Alls'', trang 7</ref>
Do quỹ đạo Mặt Trăng nghiêng so với hoàng đạo nên Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng chỉ thực sự có thể nằm trên cùng một đường thẳng khi Mặt Trăng ở một trong hai giao điểm thăng hay giáng này. Khi điều đó xảy ra thì [[nhật thực]] hay [[nguyệt thực]] mới có thể xảy ra.Do La Hầu và Kế Đô (Rahu và Ketu trong thần thoại Hindu, được người ta cho là sống tại các giao điểm này và nuốt Mặt Trăng hay Mặt Trời khi xảy ra hiện tượng thực) có hình tượng là những vị thần hình dạng rồng/rắn nên trong một số ngôn ngữ, như tiếng Anh, tháng giao điểm thăng này được gọi là "draconic month", nghĩa là tháng rồng, là sự liên hệ với vị thần rồng huyền thoại này.
 
[[Aristotle]] (khoảng 350 TCN) là một trong những người đầu tiên chính thức phân biệt giữa luật thông thường và (luật) hiến pháp được ghi lại trong lịch sử. Ông ta đã thiết lập những ý tưởng về hiến pháp và [[chủ nghĩa hợp hiến]], và cố gắng phân loại các hình thức khác nhau của chính phủ lập hiến. Khái niệm căn bản nhất mà ông ta thường dùng để miểu tả hiến pháp trong những thuật ngữ tổng quát là "sự sắp xếp các chức vụ trong một quốc gia". Trong tác phẩm của mình ''[[Constitution of Athens]]'', ''[[Politics (Aristotle)|Politics]]'' và ''[[Nicomachean Ethics]]'', ông ta khảo sát tỉ mỉ các hình thức khác nhau của hiến pháp, đặc biệt là [[Hiến pháp của Athena|Athena]] và [[Lycurgus|Sparta]]. Ông ta phân loại những hiến pháp ông cho là tốt và xấu, và ông đi đến kết luận hiến pháp tốt nhất là một hình thức pha trộn giữa những yếu tố quân chủ, quý tộc và dân chủ. Ông ta cũng phân biệt giữa công dân có những cơ hội riêng để tham gia trong nước và những người không phải công dân, nô lệ không có cơ hội đó.
=== Tháng giao hội ===
Là chu kỳ trung bình của chuyển động của Mặt Trăng so với Mặt Trời. Tháng giao hội có liên quan tới các pha của Mặt Trăng (các [[tuần trăng]]), do biểu hiện bề ngoài của Mặt Trăng phụ thuộc vào vị trí của nó so với Mặt Trời khi quan sát từ Trái Đất. Trong khi Mặt Trăng chuyển động vòng quanh Trái Đất thì Trái Đất cũng di chuyển trong chuyển động vòng quanh của mình xung quanh Mặt Trời. Điều này có nghĩa là sau khi Mặt Trăng đã thực hiện xong một vòng di chuyển tương đối so với các định tinh (tháng thiên văn) thì nó vẫn phải di chuyển thêm một khoảng cách nữa để đạt tới vị trí mới sao cho khi được quan sát từ Trái Đất là nằm cùng ở vị trí so với Mặt Trời như lúc ban đầu. Chu kỳ dài hơn này được gọi là tháng ''giao hội'' ({{lang-el|σὺν ὁδῴ}}, ''sun hodō'', nghĩa là "với con đường [của Mặt Trời]"). Do các nhiễu loạn trong các quỹ đạo của Trái Đất và Mặt Trăng nên khoảng thời gian thực tế giữa các chu kỳ tuần trăng có thể dao động từ khoảng 29,27 tới khoảng 29,83 ngày. Độ dài trung bình dài hạn là khoảng 29,530589 ngày (29 ngày 12 giờ 44 phút 2,9 giây). Tháng giao hội được sử dụng trong [[chu kỳ Meton]].
 
Người La Mã lần đầu tiên soạn thảo [[hiến pháp Mười hai Điều]] (''Twelve Tables'') của họ vào năm 449 TCN. Chúng được thi hành dưới dạng một chuỗi các luật thỉnh thoảng được thêm vào, nhưng [[luật La Mã]] không được tổ chức lại thành một bộ luật riêng rẽ cho đến khi [[bộ luật Theodosianus]] ra đời năm 438. Sau này, [[bộ luật Justinianus]] ở [[Đế chế Byzantine Đông]] có ảnh hưởng lớn cả [[Châu Âu]].
== Độ dài tháng dựa theo Mặt Trăng ==
Bảng dưới đây liệt kê độ dài trung bình của các loại tháng mặt trăng thiên văn khác nhau. Chúng không phải là hằng số nên sự xấp xỉ bậc nhất (tuyến tính) của các thay đổi trường kỳ cũng được kèm theo:
 
Điều khoản thứ mười bảy của [[Hiến pháp Nhật Bản]] được soạn năm 604, được cho là của [[hoàng tử Shotoku]], là một hiến pháp điển hình trong lịch sử chính trị Châu Á. Ảnh hưởng của triết lý [[Phật giáo]], hiến pháp chú trọng hơn vào đạo đức xã hội hơn là thể chế của chính chính phủ đó.
Có giá trị cho kỷ nguyên [[J2000.0]] (1 tháng 1 năm 2000 lúc 12:00 [[giờ Trái Đất|TT]]):
Hiến pháp [[Gayanashagowa]] (''Great Law of Peace'') được xem là hiến pháp khẩu truyền của [[người Iroquois|dân tộc Iroquois]] ra đời khoảng 1090 và 1150 đã được cân nhắc và đã truyền một phần cảm hứng cho [[Hiến pháp Hoa Kỳ]].
 
[[Tập tin:Konstytucja 3 Maja.jpg|trái|nhỏ|350px|''[[Hiến pháp ngày 3 tháng 5 năm 1791]]'' (Tranh của [[Jan Matejko]], [[1891]]). Vua Stanisław August (trái, mặc áo choàng lông chồn ermine), vào Thánh đường St. John, nơi hạ nghị viện [[Sejm]] sẽ tuyên thệ và dương cao hiến pháp mới; ở phía bên dưới, ở [[Lâu đài Hoàng gia Warszawa]], hiến pháp mới vừa được thông qua. [[Bảo tàng quốc gia Warszawa]].]]
{| border="1" cellpadding="4" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse; font-size: 95%;"
Hiến pháp thành văn sớm nhất vẫn còn dùng ở một nước có chủ quyền đến nay là của [[San Marino]]. [[Hiến pháp San Marino]] được viết bằng [[tiếng Latin]] vào năm 1300 bao gồm sáu quyển. Quyển đầu tiên có 62 điều, nói về việc thiết lập các hội đồng, tòa án, các viên chức hành pháp và quyền hành của họ. Các quyển còn lại nói về tội phạm và luật dân sự và các thủ tục tòa án.
|-
| Tháng điểm cận địa
| 27,554549878 - 0,000000010390 × y ngày
|-
| Tháng thiên văn
| 27,321661547 + 0,000000001857 × y ngày
|-
| Tháng chí tuyến
| 27,321582241 + 0,000000001506 × y ngày
|-
| Tháng giao điểm thăng
| 27,212220817 + 0,000000003833 × y ngày
|-
| Tháng giao hội
| 29,530588853 + 0,000000002162 × y ngày
|}
 
[[Khối thịnh vượng chung Massachusetts]] thông qua hiến pháp năm 1780, trước việc thông qua [[Điều ước Liên bang]] và [[Hiến pháp Hoa Kỳ]]. Đây có lẽ là hiến pháp "có tên" vẫn được dùng cũ nhất vì văn kiện này tuyên bố rõ ràng rằng bản thân nó là một hiến pháp. Hiến pháp Hoa Kỳ được thông qua năm 1789 chịu ảnh hưởng của hệ thống hiến pháp Anh. Văn kiện đó trở thành cơ sở cho nền [[cộng hòa]] và hiến pháp được soạn ra sau đó. Nó cũng thường được cho rằng là hiến pháp được biên soạn có tính quốc gia hiện đại lâu đời nhất trên thế giới.
''Ghi chú:'' Thời gian được biểu diễn theo [[thời gian thiên văn]] (chính xác hơn là [[thời gian Trái Đất]]), với một ngày dài 86.400 giây trong hệ [[SI]]. '''y''' là số năm kể từ đầu kỷ nguyên (2000), được biểu diễn theo năm Julius gồm 365,25 ngày. Lưu ý rằng trong các tính toán lịch pháp, người ta có thể sử dụng ngày được đo theo thang thời gian của [[thời gian vũ trụ]], tuân theo sự chuyển động không thể dự báo chính xác tuyệt đối của Trái Đất và được tích lũy thành sai số so với thời gian thiê văn, gọi là [[Delta T|ΔT]].
 
== HệHiến quảpháp lịchchính phápquyền ==
Thường thấy nhất, thuật ngữ "hiến pháp" đề cập đến tập hợp các quy tắc và nguyên tắc quy định bản chất và phạm vi của chính quyền. Hầu hết các chính hiến pháp tìm cách điều chỉnh quan hệ giữa các cơ quan của nhà nước, quan hệ giữa ba bộ phận [[hành pháp]], [[lập pháp]] và [[tư pháp]] ở mức độ cơ bản và mối quan hệ giữa các cơ quan thuộc ba bộ phận đó.
:''Để có thêm chi tiết về chủ đề này, xem [[âm lịch]] và [[âm dương lịch]].''
 
=== Các đặc điểm chính ===
Ở mức đơn giản nhất, mọi âm lịch đều dựa trên độ dài xấp xỉ của 2 chu kỳ tuần trăng kéo dài 59 ngày: một tháng đủ dài 30 ngày và theo đó là một tháng thiếu dài 29 ngày — nhưng điều này chỉ có độ chính xác thấp và nhanh chóng cần có hiệu chỉnh bằng cách sử dụng các chu kỳ lớn hơn hay tương đương là bằng các [[ngày nhuận]].
Các đặc điểm sau đây là đặc điểm của hiến pháp [[dân chủ]] đã được các khoa học gia chính trị xác định cho hiến pháp ở phạm vi quốc gia.
 
==== Việc soạn thảo ====
Thứ hai, các tháng giao hội không dễ dàng khớp với [[năm]], điều này làm cho việc tạo ra các âm dương lịch có quy tắc và chính xác là rất khó khăn. Giải pháp phổ biến nhất cho vấn đề này là [[chu kỳ Meton]], với một thực tế là 235 chu kỳ tuần trăng dài xấp xỉ khoảng 19 [[năm chí tuyến]] (được bù bổ sung thêm cho tròn 6.940 ngày). Tuy nhiên, lịch kiểu Meton (chẳng hạn như [[lịch Do Thái]]) sẽ bị lệch so với các mùa khoảng 1 ngày sau mỗi 200 năm.
Sự phân loại cơ bản là hiến pháp đã được điều lệ hóa hay không. Một hiến pháp đã được điều lệ hóa là một văn kiện riêng rẽ và là nguồn gốc của luật hiến pháp trong một quốc gia. Một ví dụ thường dùng cho loại này là Hiến pháp Hoa Kỳ. Ngược lại, hiến pháp không được điều lệ hóa là hiến pháp không được chứa đựng trong một văn kiện riêng rẽ và bao gồm nhiều nguồn gốc khác nhau có thể là thành văn hay bất thành văn. [[Hiến pháp Úc]], [[Hiến pháp Anh]] là hai ví dụ điển hình của loại này. [[Hiến pháp Ấn Độ]] được cho là hiến pháp được điều lệ hóa dài nhất trên thế giới.
 
===== Hiến pháp được điều lệ hóa =====
Các vấn đề của việc tạo ra âm lịch đáng tin cậy có thể giải thích tại sao các loại [[dương lịch]], với các tháng không còn liên quan tới các pha của Mặt Trăng và chỉ dựa trên chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời (hay chuyển động của Mặt Trời trên bầu trời khi quan sát từ Trái Đất), nói chung đã thay thế cho các loại âm lịch trong các mục đích dân sự tại phần lớn các quốc gia hiện nay.
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có một hiến pháp được điều lệ hóa trừ ba quốc gia [[Israel]], [[New Zealand]] và [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]]. Hiến pháp được điều lệ hóa thường là sản phẩm của sự thay đổi chính trị lớn như một [[cuộc cách mạng]]. Chẳng hạn như hiến pháp của [[Hoa Kỳ]] được viết ra và được thông qua không quá 25 năm sau cuộc [[Cách mạng Hoa Kỳ]]. Tiến trình một quốc gia thông qua hiến pháp có quan hệ mật thiết với hoàn cảnh chính trị và lịch sử dẫn đến các thay đổi căn bản.
 
Lợi ích rõ ràng nhất của hiến pháp được điều lệ hóa là có các điều mạch lạc và dễ hiểu. Hiến pháp được điều lệ hóa ít nhất thì cũng dễ đọc và là một văn kiện riêng lẽ. Mặc dầu nó tương đối rõ ràng nhưng hiến pháp được điều lệ hóa vẫn để lại một phạm vi giải thích rộng lớn cho [[tòa án hiến pháp]].
== Tháng trong các loại lịch ==
=== Bắt đầu của tháng âm lịch ===
Các loại lịch như [[lịch Hellenic]], [[lịch Do Thái|âm dương lịch Do Thái]] và [[lịch Hồi giáo|âm lịch Hồi giáo]] bắt đầu tháng bằng sự xuất hiện của mảnh trăng lưỡi liềm non đầu tiên của [[trăng mới]].
 
Các quốc gia có hiến pháp được điều lệ hóa thường gán cho nó uy quyền tối cao so với các [[đạo luật]] thông thường khác. Đó là, nếu có xung đột xảy ra giữa một đạo luật và hiến pháp thì tất cả hay một phần của đạo luật đó có thể bị tòa án tuyên bố là [[vượt quyền]] (''ultra vires'') và bị cho là [[vi hiến]]. Ngoài ra, một thủ tục đặc biệt được yêu cầu để [[sửa đổi hiến pháp]] có liên quan đến ⅔ đa số trong cơ quan lập pháp quốc gia, sự đồng ý của các cơ quan lập pháp địa phương, cuộc [[trưng cầu dân ý]] hoặc một số thủ tục khác. Điều này làm cho việc sửa đổi hiến pháp khó hơn việc thông qua một luật nào khác.
Tuy nhiên, chuyển động của Mặt Trăng trên [[quỹ đạo]] của nó là rất phức tạp và chu kỳ của nó không phải là một hằng số. Ngày và thời gian của quan sát thực tế này phụ thuộc vào kinh độ cũng như vĩ độ địa lý của người quan sát, các điều kiện khí quyển (có hay không có mây, mưa v.v.), thị lực của người quan sát v.v. Vì thế sự bắt đầu và độ dài các tháng trong các loại lịch này không thể dự báo chính xác.
 
===== Hiến pháp không được điều lệ hóa =====
Trong khi một số người, như những người theo phong trào Do Thái giáo [[Karaite]] vẫn còn dựa trên các quan sát trăng thực tế thì phần lớn những người khác đã chuyển sang dùng [[lịch Gregory|dương lịch Gregory]].
Chỉ có ba quốc gia là Israel, New Zealand và Anh dùng hiến pháp không được điều lệ hóa (tính đến tháng 10 năm 2006).
 
Ở những quốc gia sử dụng hiến pháp không được điều lệ hóa, không có sự khác biệt giữa (luật) hiến pháp và các đạo luật (như luật áp dụng cho các khu vực cai quản) trong thuật ngữ pháp lý. Cả hai có thể bị thay thế hoặc loại bỏ bởi đa số trong [[nghị viện]]. Trên thực tế, các [[chính phủ dân chủ]] không dùng cơ hội này để bãi bỏ tất cả các quyền công dân mà trên lý thuyết họ có thể làm như vậy.
=== Lịch Julius và Gregory ===
[[Lịch Gregory]], tương tự như [[lịch Julius]] có trước nó, đều có 12 tháng:
# [[Tháng 1]], 31 [[ngày]]
# [[Tháng 2]], 28 ngày trong các năm thường hay 29 ngày trong các [[năm nhuận]]
# [[Tháng 3]], 31 ngày
# [[Tháng 4]], 30 ngày
# [[Tháng 5]], 31 ngày
# [[Tháng 6]], 30 ngày
# [[Tháng 7]], 31 ngày
# [[Tháng 8]], 31 ngày
# [[Tháng 9]], 30 ngày
# [[Tháng 10]], 31 ngày
# [[Tháng 11]], 30 ngày
# [[Tháng 12]], 31 ngày
 
''Xem thêm'': [[Các luật chính của Anh]]
Độ dài trung bình của tháng trong lịch Gregory là 30,4167 ngày hay 4,345 tuần trong năm thường và 30,5 ngày hay 4,357 tuần trong năm nhuận, hay 30,436875 ngày trong tháng Gregory trung bình tổng thể (365,2425 ÷ 12).
 
==== Sự phân bổ quyền lực ====
Các tháng tồn tại trong [[lịch La Mã]] trong quá khứ bao gồm:
Hiến pháp cũng thiết lập quyền lực trong một nước. Có hai loại phân bổ quyền lực cơ bản là: liên bang và nhất thể. Hệ thống chính quyền [[liên bang]] có hiến pháp công nhận sự phân chia quyền lực giữa trung ương và địa phương trong một quốc gia. [[Hiến pháp Canada]] là một ví dụ điển hình, đó là sự phân chia quyền lực giữa chính phủ liên bang và các tỉnh bang. Hiến pháp nhất thể công nhận quyền lực chỉ tồn tại ở trung ương. Anh là một trong những nước sử dụng loại hình này.
* [[Mercedonius]], tháng đôi khi thêm vào sau tháng 2 để tổ chức lại lịch.
* [[Quintilis]], đổi thành July (tháng 7) để vinh danh [[Julius Caesar]].
* [[Sextilis]], đổi thành August (tháng 8) để vinh danh [[Augustus]].
 
==== Sự phân tách quyền lực ====
[[Tập tin:Month - Knuckles (en).svg|nhỏ|300px|Trên phần lồi lên của khớp ngón tay (màu vàng): 31 ngày<br />Giữa các khớp ngón tay (màu lam): 30 ngày<br />Tháng 2 (màu đỏ) 28 hay 29 ngày.]]
Hiến pháp thường biến đổi lớn theo mức độ phân tách quyền lực, thông thường là sự phân tác của các bộ phận hành pháp, lập pháp và tư pháp của chính quyền. Hiến pháp Hoa Kỳ có sự [[phân tách quyền lực]] đầy đủ vì với mỗi bộ phận đều có quyền được giao cụ thể. Ví dụ, Quốc hội, cơ quan lập pháp Hoa Kỳ có quyền [[buộc tội]] (các quan chức) mà các bộ phận khác không có quyền.
Phần lồi lên của các khớp của 4 ngón tay trên cả hai bàn tay (trừ ngón trỏ) và khoảng lõm xuống giữa chúng có thể sử dụng để giúp ghi nhớ độ dài các tháng. Bằng cách coi tháng 1 là phần lồi lên ở ngón út bất kỳ và sắp xếp các tháng lần lượt vào các phần lồi lên và lõm xuống trên các ngón tay này cho tới khi đạt được tới phần lồi lên của ngón trỏ trên một bàn tay (tháng 7 ở tại vị trí đó) thì chuyển ngay sang phần lồi lên của ngón trỏ tại bàn tay kia hoặc tiếp tục đặt tháng 8 lên phần lồi lên đó và tiếp tục đặt lùi dần về (qua ngón giữa, tới phần lồi lên của ngón áp út) thì tất cả các tháng nằm tại phần lồi lên sẽ có 31 ngày (gồm tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12) còn các tháng tại phần lõm xuống thì chỉ có 30 ngày (gồm tháng 4, 6, 9, 11) hoặc 28/29 ngày (tháng 2). Kiểu ghi nhớ tự nhiên này đã được dạy tại nhiều trường tiểu học trong nhiều thập niên
 
==== Kalendae,Giới Nonae,hạn trách Idūsnhiệm ====
Giới hạn trách nhiệm là một đặc điểm chung của tất cả các hiến pháp dân chủ. Ở hệ thống chính phủ tổng thống, như Hoa Kỳ và hệ thống bán tổng thống, như [[Pháp]], các bộ trưởng có trách nhiệm với [[tổng thổng]], người có quyền bảo trợ để chỉ định hay sa thải bộ trưởng. Tổng thống có trách nhiệm với nhân dân trong một cuộc bầu cử. Trong hệ thống nghị viện, như Anh và Úc, các bộ trưởng có trách nhiệm với [[nghị viện]] nhưng [[thủ tướng]] lại bổ nhiệm hay sa thải họ (ở [[hệ thống Westminster]], quyền này xuất phát từ quốc vương, thành viên của nghị viện). Cũng có khái niệm về việc [[bỏ phiếu bất tín nhiệm]] ở nhiều nước theo [[chế độ nghị viện]], điều này có nghĩa là nếu đa số trong bộ phận lập pháp bỏ phiếu cho cuộc vận động bất tín nhiệm thì chính phủ phải từ chức, và một chính phủ mới sẽ được thành lập hoặc nghị viện sẽ bị giải tán và cuộc tổng tuyển cử sẽ diễn ra.
Trong lịch La Mã có 3 khái niệm là kalendae, nonae và idūs. Idūs là ngày thứ mười ba trong tám tháng, trừ các tháng 3, 5, 7 và 10 thì nó rơi vào ngày thứ mười lăm. Idūs được cho là có nguồn gốc là ngày trăng tròn. Nonae luôn luôn là 8 ngày trước idūs, nghĩa là rơi vào ngày thứ năm hay bảy, được cho là ngày có trăng bán nguyệt kể từ đầu tháng. Kalendae luôn luôn là ngày đầu tiên của tháng và nó được cho là có nguồn gốc là ngày đầu tiên khi có trăng mới.
 
==== LịchHiến Dopháp Tháihình thức ====
Nhà lý luận chính trị [[Ý]] [[Giovanni Sartori]] cho rằng sự tồn tại của hiến pháp là vẻ ngoài của nguồn quyền hành độc đoán. Trong khi các tài liệu như vậy diễn tả sự tôn trọng [[nhân quyền]] hay thiết lập một bộ máy tư pháp độc lập, thì trong thực tế chúng có thể bị làm ngơ một khi nhà cầm quyền cảm thấy bị đe dọa hay hoàn toàn bị sỉ nhục. Một ví dụ điển hình là [[Hiến pháp Liên Xô]], trên văn bản thì đảm bảo [[quyền tự do lập hội]] hay [[quyền tự do ngôn luận]] nhưng trên thực tế, công dân nếu làm như vậy thì họ sẽ bị bỏ tù ([[tù nhân chính trị]]). Ví dụ đó cho thấy rằng sự bảo vệ và lợi ích mà hiến pháp đem lại ít hơn thông qua những điều khoản được thảo ra, nhưng đem lại nhiều cho chính quyền theo nguyên tắc của họ.
[[Lịch Do Thái]] có 12 hay 13 tháng.
# [[Nisan]], 30 ngày ניסן
# [[Iyyar]], 29 ngày אייר
# [[Sivan]], 30 ngày סיון
# [[Tammuz (tháng)|Tammuz]], 29 ngày תמוז
# [[Av]], 30 ngày אב
# [[Elul]], 29 ngày אלול
# [[Tishri]], 30 ngày תשרי
# [[Heshvan]], 29/30 ngày חשון
# [[Kislev]], 29/30 ngày כסלו
# [[Tevet]], 29 ngày טבת
# [[Shevat]], 30 ngày שבט
# [[Adar 1]], 30 ngày, tháng nhuận אדר א
# [[Adar 2]], 29 ngày אדר ב
 
== Tòa án hiến pháp ==
Adar 1 chỉ được thêm vào có 7 lần trong 19 năm. Trong các năm thường, Adar 2 được gọi đơn giản là Adar.
Hiến pháp thường được bảo vệ ở mỗi quốc gia bằng "[[tòa án hiến pháp]]"("tòa bảo hiến") hoặc "tòa án tối cao". Tòa án này phân xử sự tương thích của các điều khoản pháp luật với các nguyên tắc của hiến pháp. Đặc biệt quan trọng là trách nhiệm của tòa này là bảo vệ các quyền và tự do do hiến pháp quy định.
 
Sự vi phạm hiến pháp, hay [[vi hiến]], là một hành động hay hành động luật trái với hiến pháp được tòa án phân xử. Ví dụ về sự vi phạm hiến pháp ở bộ phận hành pháp có thể là một [[chính trị gia]] lạm dụng quyền hành của mình hay bộ phận lập pháp cố thông qua luật trái với hiến pháp mà không thông qua quá trình [[tu chính hiến pháp]] trước.
=== Lịch cộng hòa Pháp ===
{{main|Lịch cộng hòa}}
Lịch này được đề xuất trong thời kỳ Cách mạng Pháp, và được chính quyền cộng hòa tại Pháp khi đó sử dụng trong khoảng 12 năm từ cuối năm 1793. Trong lịch này có 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, được gộp nhóm trong 3 tuần, mỗi tuần 10 ngày gọi là ''décades''. 5 hay 6 ngày dôi ra là cần thiết để xấp xỉ với năm chí tuyến được đặt sau các tháng vào cuối mỗi năm. Một chu kỳ bốn năm kết thúc vào ngày nhuận được gọi là ''Franciade''. Nó bắt đầu từ [[điểm thu phân]]:
* Thu:
# [[Vendémiaire]]
# [[Brumaire]]
# [[Frimaire]]
* Đông:
# [[Nivôse]]
# [[Pluviôse]]
# [[Ventôse]]
* Xuân:
# [[Germinal (lịch cộng hòa)|Germinal]]
# [[Floréal]]
# [[Prairial]]
* Hè:
# [[Messidor]]
# [[Thermidor]]
# [[Fructidor]]
 
Tòa hiến pháp thường gọi là tòa phương án cuối cùng, một thực thể pháp luật cao nhất trong chính phủ. Quá trình [[thẩm định pháp lý]] thường được tích hợp vào hệ thống [[tòa phúc thẩm]]. Đây là một vụ kiện như với [[Tòa án Tối cao Hoa Kỳ]]. Các vụ kiện thường được xét xử ở một tòa án thấp hơn trước khi mang ra trước tòa án tối cao, ngoại trừ các vụ kiện mà tòa tối cao có quyền xét xử trước. Một số quốc gia khác lập ra một tòa đặc biệt chỉ để bảo vệ hiến pháp như ở [[Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức|Tòa án Hiến pháp Đức]]. Hầu hết các tòa hiến pháp là công cụ quyền lực của quá trình cân nhắc luật có quyền tuyên bố luật "vi hiến", không hợp với hiến pháp. Hiệu lực của việc quyết định này thay đổi tùy theo chính phủ nhưng đều phổ biến cho các hoạt động của tòa án để quyết định một luật nào đó không thể đưa vào cuộc sống, như trường hợp của Hoa Kỳ. Tuy nhiên, nhiều tòa bị rắc rối khi dựa vào sự hợp tác của hai bộ phận hành pháp và lập pháp để thi hành quyết định của họ một cách thích hợp. Ở quyết định của Tòa án Tối cao Hoa Kỳ đảo lộn chủ thuyết "độc lập nhưng bình đẳng" trong [[thập niên 1950]] dựa vào sự hợp tác của từng tiểu bang để thi hành luật. Một số không thực hiện được, phải nhờ đến sự can thiệp của chính phủ. Các quốc gia khác, như [[Pháp]], có [[Hội đồng hiến pháp Pháp]] chỉ phân xử tính hợp hiến của luật trước quá trình phê chuẩn.
=== Lịch Iran/Ba Tư ===
[[Lịch Iran|Lịch Iran/Ba Tư]], hiện tại được sử dụng tại [[Iran]] và [[Afghanistan]], cũng có 12 tháng. Các tên gọi [[tiếng Ba Tư]] được ghi trong ngoặc.
# [[Farvardin]] (فروردین)‎, 31 ngày
# [[Ordibehesht]] (اردیبهشت)‎, 31 ngày
# [[Khordad]] (خرداد)‎, 31 ngày
# [[Tir (tháng)|Tir]] (تیر)‎, 31 ngày
# [[Mordad]] (مرداد)‎, 31 ngày
# [[Shahrivar]] (شهریور)‎, 31 ngày
# [[Mehr]] (مهر)‎, 30 ngày
# [[Aban]] (آبان)‎, 30 ngày
# [[Azar]] (آذر)‎, 30 ngày
# [[Dey]] (دی)‎, 30 ngày
# [[Bahman]] (بهمن)‎, 30 ngày
# [[Esfand]] (اسفند)‎, 29 ngày hay 30 ngày trong năm nhuận
 
Một số quốc gia, chủ yếu là những quốc gia có hiến pháp không được điều lệ hóa, không có những tòa án như vậy - ví dụ như Anh, theo truyền thống các chức năng dưới nguyên tắc của quyền tối cao nghị viện là cơ quan lập pháp có quyền ban hành bất cứ luật mà cơ quan đó muốn. Tuy nhiên, vì là thành viên của [[Liên minh Châu Âu]], Anh phải tuân theo quyền hạn của [[luật Cộng đồng Châu Âu]] và [[Tòa án Châu Âu]]. Tương tự như vậy, bằng việc thừa nhận [[Ủy ban Nhân quyền Châu Âu]] của [[Hội đồng Châu Âu]], nó phải tuân thủ [[Tòa án Nhân quyền Châu Âu]]. Kết quả là, những cơ quan này là các tòa án hiến pháp có thể vô hiệu hóa hoặc giải thích pháp luật Anh, được thiết lập trước tiên có nguồn gốc từ [[vụ Factortame]].
=== Lịch Hồi giáo ===
[[Lịch Hồi giáo]] cũng có 12 tháng. Chúng được đặt tên như sau:
# [[Muharram|Muharram ul Haram]] (hay ngắn gọn là Muharram) محرّم
# [[Safar]] صفر
# [[Rabi`-ul-Awwal]] (Rabi' I) ربيع الأول
# [[Rabi`-ul-Akhir]] (hay Rabi` al-Tיhaany) (Rabi' II) ربيع الآخر أو ربيع الثاني
# [[Jumaada-ul-Awwal]] (Jumaada I) جمادى الأول
# [[Jumaada-ul-Akhir]] (hay Jumaada al-Thaany) (Jumaada II) جمادى الآخر أو جمادى الثاني
# [[Rajab]] رجب
# [[Sha'aban]] شعبان
# [[Ramadan (tháng trong lịch)|Ramadhan]] رمضان
# [[Shawwal]] شوّال
# [[Dhul Qadah]] (hay Thou al-Qi`dah) ذو القعدة
# [[Dhul Hijja]] (hay Thou al-Hijjah) ذو الحجة
 
=== LịchLiên Hindukết ngoài ===
* [http://www.oefre.unibe.ch/law/icl ''International Constitutional Law'':] English translations of various national constitutions
[[Lịch Hindu]] có các hệ thống đặt tên gọi khác nhau cho các tháng. Các tháng trong âm lịch Hindu là:
* [http://www.constitution.org/ The Constitution Society] Research and public education on the principles of [[Constitutionalism|constitutional republican government]]
* [http://etext.lib.virginia.edu/cgi-local/DHI/dhi.cgi?id=dv1-61 ''Dictionary of the History of Ideas'':] Constitutionalism
* [http://www.staff.amu.edu.pl/~wroblew/html/en_pr_konst.html ''Constitutional Law''] "Constitutions, bibliography, links"
* [http://www.nccs.net/ U.S. National Center for Constitutional Studies]
* [http://www.usip.org/pubs/specialreports/sr107.html Democratic Constitution Making] [[U.S. Institute of Peace]] Report, tháng 7 năm 2003
* [http://www.archives.gov/national-archives-experience/charters/constitution.html Images of the Constitution] and downloadable high-resolution images from the National Archives.
 
=== Hiến pháp Việt Nam ===
# [[Chaitra]]
* [http://vbqppl.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=22335 Hiến pháp CHXHCNVN 1992 (bản sửa đổi 2001)]
# [[Vaishakha|Vaishaakha]]
* [http://laws.dongnai.gov.vn/1991_to_2000/1992/199204/199204180001 Hiến pháp CHXHCNVN 1992]
# [[Jyeshtha|Jyaishtha]]
* [http://vbqppl.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=1536 Hiến pháp CHXHCNVN 1980]
# [[Aashaadha]]
* [http://vi.wikisource.org/wiki/Hi%E1%BA%BFn_ph%C3%A1p_Vi%E1%BB%87t_Nam_C%E1%BB%99ng_H%C3%B2a_1967 Hiến pháp Việt Nam Cộng Hòa 1967]
# [[Shraavana]]
* [http://vbqppl.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=890 Hiến pháp VNDCCH 1960]
# [[Bhaadrapada]]
* [http://vi.wikisource.org/wiki/Hi%E1%BA%BFn_ph%C3%A1p_Vi%E1%BB%87t_Nam_C%E1%BB%99ng_h%C3%B2a_1956 Hiến pháp Việt Nam Cộng Hòa 1956]
# [[Aashvina|Aashvayuja]]
* [http://laws.dongnai.gov.vn/1945_to_1950/1946/194611/194611090001 Hiến pháp VNDCCH 1946]
# [[Kaartika]]
# [[Maargashiirsha]]
# [[Pausha]]
# [[Maagha]]
# [[Phaalguna]]
 
=== Hiến pháp một số quốc gia ===
Chúng cũng là các tên gọi sử dụng trong [[lịch truyền thống Ấn Độ]] cho các tháng mới được định nghĩa lại.
(Đa số bằng Tiếng Anh)
* [http://www.constitution.org/cons/natlcons.htm List of National Constitutions]
* [http://confinder.richmond.edu Constitution Finder]
<div style="-moz-column-count:3; column-count:3;">
* {{es}} {{en}} [http://pdba.georgetown.edu/Constitutions/Argentina/argentina.html Argentina]
* [http://www.aph.gov.au/senate/general/constitution/ Australia]
* [http://www.fed-parl.be/constitution_uk.html Belgium]
*: [http://www.senate.be/doc/const_nl.html {{smaller|in Dutch}}]{{•}} [http://www.senate.be/doc/const_fr.html {{smaller|in French}}]{{•}} [http://www.senate.be/deutsch/const_de.html {{smaller|in German}}]
* [http://www.planalto.gov.br/CCIVIL_03/Constituicao/Constitui%C3%A7ao.htm Brazil, in Portuguese]
* [http://www.parliament.bg/?page=const&lng=en Bulgaria] [http://www.parliament.bg/?page=const&lng=bg {{smaller|in Bulgarian}}]
* [http://laws.justice.gc.ca/en/const/index.html Canada] [http://laws.justice.gc.ca/fr/const/index.html {{smaller|in French}}]
* [http://en.wikisource.org/wiki/Constitution_of_the_People%27s_Republic_of_China People's Republic of China]
* {{es}} [http://www.presidencia.gov.co/prensa_new/constitucion/index.pdf Colombia (PDF)]
* [http://en.wikisource.org/wiki/Constitution_of_Cuba Cuba]
* [http://www.folketinget.dk/pdf/constitution.pdf Denmark]
* [http://www.finlex.fi/en/laki/kaannokset/1999/en19990731.pdf Finland]
* {{fr}} [[:fr:Constitutions françaises|France]]
* [http://www.bundesregierung.de/nn_22672/Webs/Breg/EN/Federal-Government/FunctionAndConstitutionalBasis/BasicLaw/ContentofBasicLaw/content-of-basic-law.html Germany]
* [http://www.parliament.ge/files/68_1944_216422_konst.pdf Gruzia]
* [http://www.parliament.gr/english/politeuma/syntagma.pdf Greece]
* [http://www.friends-partners.org/oldfriends/constitution/const-hungary.html Hungary]
* [http://indiacode.nic.in/coiweb/welcome.html India]
* [http://mellat.majlis.ir/archive/CONSTITUTION/ENGLISH.HTM Iran]
* [http://www.taoiseach.gov.ie/index.asp?docID=262 Republic of Ireland] [http://www.taoiseach.gov.ie/attached_files/Pdf%20files/Constitution%20of%20IrelandNov2004.pdf {{smaller|PDF}}]
* [http://www.concourt.am/wwconst/constit/italy/italy--e.htm Italy] [http://www.quirinale.it/costituzione/costituzione.htm {{smaller|in Italian}}]
* [http://en.wikisource.org/wiki/Constitution_of_Japan Japan]
* [http://en.wikisource.org/wiki/Constitution_of_the_Republic_of_Korea South Korea]
* [http://ko.wikisource.org/wiki/%EB%8C%80%ED%95%9C%EB%AF%BC%EA%B5%AD_%ED%97%8C%EB%B2%95 {{smaller|in Korean}}]{{•}} [http://www.ccourt.go.kr/ccout_quick/chinese.asp {{smaller|in Chinese}}]
* [http://www.mediaclub.cg.yu/Ustav/ Montenegro]
* [http://www.pap.gov.pk/constitu/mconstitu.htm Pakistan]
* [http://www.gov.ph/aboutphil/constitution.asp Philippines]
* [http://www.sejm.gov.pl/prawo/konst/angielski/kon1.htm Poland]
* [http://www.constitution.ru/en/10003000-01.htm Russia]
* [http://www.parlamento.pt/ingles/cons_leg/crp_ing/index.html Portugal] [http://www.parlamento.pt/ingles/cons_leg/Constitution_definitive.pdf {{smaller|PDF}}]
* [http://www.parlamento.pt/const_leg/crp_port/index.html {{smaller|in Portuguese}}] [http://www.parlamento.pt/const_leg/crp_port/constpt2005.pdf {{smaller|PDF}}]
* [http://www.parlamento.pt/frances/const_leg/crp_franc/index.html {{smaller|in French}}]{{•}} [http://www.parlamento.pt/espanhol/const_leg/crp_esp/index.html {{smaller|in Spanish}}]
* [http://www.humanrights.lv/doc/latlik/satver~1.htm Latvia] [http://www.saeima.lv/Likumdosana/satversme_izdr.htm {{smaller|in Latvian}}]
* [http://www3.lrs.lt/cgi-bin/preps2?Condition1=211295&Condition2= Lithuania]
* [http://odin.dep.no/odin/engelsk/norway/system/032005-990424/index-dok000-b-n-a.html Norway] [http://www.lovdata.no/all/hl-18140517-000.html {{smaller|in Norwegian}}]
* [http://www.riksdagen.se/templates/R_Page____6357.aspx Sweden]
* [http://www.admin.ch/ch/itl/rs/1/c101ENG.pdf Switzerland]
* [http://www.admin.ch/ch/d/sr/c101.html {{smaller|in German}}]{{•}} [http://www.admin.ch/ch/f/rs/c101.html {{smaller|in French}}]{{•}} [http://www.admin.ch/ch/i/rs/c101.html {{smaller|in Italian}}]
* [http://www.admin.ch/ch/itl/rs/1/index.htm {{smaller|Index to other languages}}]
* {{es}} [http://constitucion.presidencia.gob.mx/docs/constitucion.pdf Mexico]
* [http://www.gio.gov.tw/info/news/constitution.htm Republic of China (Taiwan)]
* [http://www.gio.gov.tw/info/news/additional.htm {{smaller|Additional articles}}]
* [http://statutes.agc.gov.sg Singapore]
* [http://www.info.gov.za/documents/constitution/index.htm South Africa]
* [http://www.tbmm.gov.tr/english/constitution.htm Turkey]
* [http://www.findlaw.com/casecode/constitution/ United States]
* {{smaller|[[United States Constitution|Annotated version]]}}{{•}} [http://finduslaw.com/us_constitution_5th_and_14th_amendments {{smaller|Amendments}}]
* [http://www.vheadline.com/printer_news.asp?id=6831 Venezuela]
</div>
 
==Chú thích==
Các tên gọi tháng trong dương lịch chỉ là tên gọi của các cung hoàng đạo mà Mặt Trời lần lượt đi qua
<references />
# [[Bạch Dương (chòm sao)|Mesha]]
# [[Kim Ngưu (chòm sao)|Vrishabha]]
# [[Song Tử (chòm sao)|Mithuna]]
# [[Cự Giải (chòm sao)|Kataka]]
# [[Sư Tử (chòm sao)|Simha]]
# [[Thất Nữ (chòm sao)|Kanyaa]]
# [[Thiên Xứng (chòm sao)|Tulaa]]
# [[Thiên Hạt (chòm sao)|Vrishcika]]
# [[Nhân Mã (chòm sao)|Dhanus]]
# [[Ma Kiết (chòm sao)|Makara]]
# [[Bảo Bình (chòm sao)|Kumbha]]
# [[Song Ngư (chòm sao)|Miina]]
 
[[Thể loại:Hiến pháp| ]]
=== [[Lịch Tamil]] ===
# Chitirai
# Vaikasi
# Aani
# Aadi
# Aavani
# Purratasi
# Aiypasi
# Kaarthigai
# Maargazhi
# Thai
# Maasi
# Panguni
 
{{Liên kết chọn lọc|ko}}
=== [[Lịch Sinhala]] ===
# Duruthu
# Nawam
# Madin
# Bak (năm mới Sihala và Hindu)
# Vesak
# Poson
# Asela
# Nikini
# Binara
# Vap
# Iil
# Unduwap
 
=== Lịch cổ Iceland/Bắc Âu cổ ===
Lịch Iceland cổ không còn được sử dụng chính thức nữa, nhưng một số lễ hội Iceland vẫn được tính dựa trên lịch này. Nó có 12 tháng, chia ra thành 2 nhóm, mỗi nhóm 6 tháng gọi là các "tháng mùa đông" và các "tháng mùa hè". Lịch này đặc biệt ở chỗ các tháng luôn luôn bắt đầu vào cùng một [[tuần|ngày trong tuần]] chứ không phải vào cùng một ngày trên lịch. Vì thế [[Þorri]] luôn luôn bắt đầu vào ngày thứ sáu đôi khi nằm trong khoảng từ 19 tháng 1 tới 25 tháng 1 ''<small>([[lịch Julius]]: 9 tháng 1 tới 15 tháng 1)</small>'' , [[Góa]] luôn luôn bắt đầu vào ngày chủ nhật trong khoảng từ 18 tháng 2 tới 24 tháng 2 ''<small>([[lịch Julius]]: 8 tháng 2 tới 14 tháng 2)</small>''.
* Skammdegi ("Ngày ngắn")
# [[Gormánuður]] (giữa tháng 10 - giữa tháng 11, "tháng giết mổ" hay "tháng [[Gór]]")
# [[Ýlir]] (giữa tháng 11 - giữa tháng 12, "tháng [[Yule]]")
# [[Mörsugur]] (giữa tháng 12 - giữa tháng 1, "tháng mút chất béo")
# [[Þorri]] (giữa tháng 1 - giữa tháng 2, "tháng tuyết đóng băng")
# [[Góa]] (giữa tháng 2 - giữa tháng 3, "tháng Góa, xem [[Nór]]")
# [[Einmánuður]] (giữa tháng 3 - giữa tháng 4, "tháng cô độc" hay "tháng đơn lẻ")
 
* Náttleysi ("Ngày không có ban đêm")
# [[Harpa]] (giữa tháng 4 - giữa tháng 5, Harpa là tên nữ giới, có lẽ là của vị nữ thần đã bị quên lãng, ngày đầu tiên của Harpa được kỷ niệm như là [[Sumardagurinn fyrsti]] - ngày đầu tiên của mùa hè)
# [[Skerpla]] (giữa tháng 5 - giữa tháng 6, một vị nữ thần bị quên lãng khác)
# [[Sólmánuður]] (giữa tháng 6 - giữa tháng 7, "tháng [[Mặt Trời|mặt trời]]")
# [[Heyannir]] (giữa tháng 7 - giữa tháng 8, "tháng kinh doanh [[cỏ khô]]")
# [[Tvímánuður]] (giữa tháng 8 - giữa tháng 9, "tháng thứ hai")
# [[Haustmánuður]] (giữa tháng 9 - giữa tháng 10, "tháng mùa thu")
 
=== Lịch Hungary cổ ===
Người Hungary cổ dùng lịch 12 tháng và dường như có yếu tố hoàng đạo trong bản chất nhưng cuối cùng đã trở thành tương ứng với các tháng trong lịch Gregory như dưới đây:
# Boldogasszony hava (tháng 1, ‘tháng người đàn bà hạnh phúc/linh thiêng’)
# Böjtelő hava (tháng 2, ‘tháng ăn chay sớm/mùa chay’ hay ‘tháng trước ăn chay/mùa chay’)
# Böjtmás hava (tháng 3, ‘tháng thứ hai của ăn chay/mùa chay’)
# Szent György hava (tháng 4, ’tháng thánh George’)
# Pünkösd hava (tháng 5, ‘tháng hạ trần’)
# Szent Iván hava (tháng 6, ‘tháng thánh Ivan’)
# Szent Jakab hava (tháng 7, ‘tháng thánh James’)
# Kisasszony hava (tháng 8, ‘tháng người đàn bà trẻ [Đức Mẹ đồng trinh]’)
# Szent Mihály hava (tháng 9, ‘tháng thánh Michael’)
# Mindszent hava (tháng 10, ‘tháng các thánh’)
# Szent András hava (tháng 11, ’tháng thánh Andrew’)
# Karácsony hava (tháng 12, ‘tháng Yule/Christmas’)
 
=== Lịch Ai Cập cổ ===
Lịch dân sự Ai Cập cổ đại có năm với 365 ngày và chia thành 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, cộng thêm 5 ngày dôi ra (các ngày lễ hội) vào cuối năm. Các tháng chia ra thành 3 "tuần", mỗi tuần 10 ngày. Do một năm của lịch Ai Cập cổ đại ngắn hơn gần một phần tư ngày so với năm theo Mặt Trời và các sự kiện sao "lang thang" trong lịch, nên nó được nhắc tới như là Annus Vagus hay "Năm lang thang".
 
# Thout
# Paopi
# Hathor
# Koiak
# Tooba
# Emshir
# Paremhat
# Paremoude
# Pashons
# Paoni
# Epip
# Mesori
 
=== Lịch Nisga'a ===
Lịch [[Nisga'a]] trùng với lịch Gregory với mỗi tháng nói tới một kiểu thu hoạch mùa màng được thực hiện trong tháng.
# K'aliiyee = Trở về phương Bắc - nói tới sự quay trở lại của Mặt Trời về vị trí thông thường của nó trên bầu trời.
# Buxwlaks = Lá kim bị thổi rụng - Tháng 2 thông thường là tháng nhiều gió trong thung lũng [[sông Nass]]
# Xsaak = Ăn cá ốtme - Cá ốtme (Thaleichthys pacificus) được thu hoạch trong tháng này
# Mmaal = Canoe - Sông tan băng, vì thế các canoe được sử dụng trở lại
# Yansa'alt = Trổ lá - Thời tiết ấm đã tới và lá trên cây bắt đầu trổ
# Miso'o = Cá hồi đỏ - Phần lớn các cuộc ngược dòng của [[cá hồi đỏ]] bắt đầu vào tháng này
# Maa'y = Quả mọng - Mùa hái quả mọng
# Wii Hoon = Đại cá hồi - Nói tới sự dồi dào cá hồi thành từng bầy
# Genuugwwikw = Dấu vết của macmot - Macmot, chồn ecmin và các con thú giống như thế bị săn bắn
# Xlaaxw = Ăn cá hồi - Ăn cá hồi chủ yếu trong thời gian này của năm
# Gwilatkw = Che phủ - Đất bị "che phủ" bằng tuyết
# Luut'aa = Ngồi một chỗ - Mặt Trời "ngồi" tại một chỗ trong một khoảng thời gian
 
===Lịch Ả Rập===
{| class="wikitable"
|-
!colspan=2| Tháng Gregory
!colspan=2| Tháng Ả Rập
|-
| [[Tháng 1]] || يناير || كانون الثاني || Kanoon Al-Thani
|-
| [[Tháng 2]] || فبراير || شباط || Shbaat
|-
| [[Tháng 3]] || مارس || اذار || Athar
|-
| [[Tháng 4]] || ابريل || نيسان || Nissan
|-
| [[Tháng 5]] || مايو || أيّار || Ayyar
|-
| [[Tháng 6]] || يونيو || حزيران || Hzeiran
|-
| [[Tháng 7]] || يوليو || تمّوز || Tammuz
|-
| [[Tháng 8]] || أغسطس || اَب || Aab
|-
| [[Tháng 9]] || سبتمبر || أيلول || Aylool
|-
| [[Tháng 10]] || أكتوبر || تشرين الأول || Tishreen Al-Awwal
|-
| [[Tháng 11]] || نوفمبر || تشرين الثاني || Tishreen Al-Thani
|-
| [[Tháng 12]] || ديسمبر || كانون الأول || Kanoon Al-Awwal
|}
 
== Xem thêm ==
* [[Lịch Maya]]
* [[Lịch Trung Quốc]]
* [[Lịch Ai Cập]]
 
== Ghi chú ==
{{reflist}}
{{Commonscat|Months}}
 
[[Thể loại:Đơn vị thời gian]]
[[Thể loại:Lịch]]
[[Thể loại:Quỹ đạo Mặt Trăng]]