Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Siêu dữ liệu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thijs!bot (thảo luận | đóng góp)
n robot Ajoute: ko:메타데이터
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
Metadata (siêu dữ liệu).
'''Metadata''' hay '''siêu dữ liệu''' là dạng [[dữ liệu]] miêu tả về dữ liệu. Trong [[cơ sở dữ liệu]], metadata là các dạng biểu diễn khác nhau của các đối tượng trong cơ sở dữ liệu. Trong cơ sở dữ liệu quan hệ thì metadata là các định nghĩa của bảng, cột, cơ sở dữ liệu, view và nhiều đối tượng khác. Trong [[kho dữ liệu]], metadata là dạng định nghĩa dữ liệu như: bảng, cột, một báo cáo, các luật doanh nghiệp hay những quy tắc biến đổi. Metadata bao quát tất cả các phương diện của kho dữ liệu.
Metadata thực sự là dữ liệu của dữ liệu. Nó là thông tin để nói cho chúng ta biết thông tin là gì. Ví dụ như thông tin là “địa chỉ” thì metadata của nó sẽ là “Hà nội”. Metadata có thể nói cho ta chúng ta biết bất cứ điều gì liên quan tới dữ liệu.
 
Metadata phải chứa những thông tin:gì?
Có một kiểu metadata mà ta đã biết, đó là máy đo ở server. Nó có thể nói cho ta rất nhiều điều như trình duyệt người sử dụng dùng, hệ điều hành, thời gian họ xem trang, họ đến từ đâu, thời gian xem trang, ai viết, và khi nào thì gửi,...
Một kiểu khác của metadata là trong ngôn ngữ XML, ta có thể định nghĩa thông tin để chứa thông tin. Ví dụ <address> Street </address> thì “Street” ở đây hiểu là metadata của “address”.
 
Tại sao phải sử dụng metadata?
*Cấu trúc của dữ liệu
Tại sao nó lại quan trọng trong hệ quản trị nội dung? Giống như một phong bì thư, metadata sẽ biết các thành phần thông tin tới từ đâu, ai sẽ là người được chuyển đến và đến từ đâu. Metadata có thể được sử dụng nhiều hơn. Ví dụ như có một vài trang internet, một vài trang intranet, ta có thể quyết định chỉ những người có password mới được xem các trang intranet. Hay như đưa ra các bài viết của một tác giả trong thời gian một tháng trở lại đây.... Có thể chỉ đưa ra các thông tin mà người dùng yêu cầu khi bắt đầu vào trang web. Tuy nhiên để làm công việc đó, ta cần phải nó thông tin về sự lựa chọn của người dùng và xử lý sự lựa chọn đó.
*Thuật toán sử dụng để tổng hợp dữ liệu
*Ánh xạ xác định sự tương ứng dữ liệu từ môi trường tác nghiệp sang kho dữ liệu
 
Metadata là dữ liệu để mô tả dữ liệu. Khi dữ liệu được cung cấp cho người dùng cuối, thông tin metadata sẽ cung cấp những thông tin cho phép họ hiểu rõ hơn bản chất về dữ liệu mà họ đang có. Những thông tin này sẽ giúp cho người dùng có được những quyết định sử dụng đúng đắn và phù hợp về dữ liệu mà họ có.
 
Tuỳ thuộc vào từng mục đích sử dụng khác nhau, từng loại dữ liệu khác nhau mà cấu trúc và nội dung dữ liệu metadata có thể có những sự khác biệt. Song, nhìn chung sẽ bao gồm một số loại thông tin cơ bản sau:
 
*Thông tin mô tả về bản thân dữ liệu metadata
*Thông tin về dữ liệu mà metadata mô tả
*Thông tin về cá nhân, tổ chức liên quan đến dữ liệu metadata và dữ liệu
 
{{Sơ khai}}
[[Thể loại:Metadata| ]]
[[Thể loại:Quản trị dữ liệu]]
[[Thể loại:Biểu diễn tri thức]]
[[Thể loại:Khoa học thông tin và thư viện]]
 
[[ar:ميتاداتا]]
[[ca:Metadades]]
[[cs:Metadata]]
[[da:Metadata]]
[[de:Metadaten]]
[[et:Metaandmed]]
[[el:Μεταδεδομένα]]
[[en:Metadata]]
[[es:Metadato]]
[[eo:Meta-dateno]]
[[fr:Métadonnée]]
[[ko:메타데이터]]
[[it:Metadato]]
[[lv:Metadati]]
[[hu:Metaadat]]
[[nl:Metadata]]
[[ja:メタデータ]]
[[no:Metadata]]
[[pl:Metadane]]
[[pt:Metadados]]
[[ru:Метаданные]]
[[sk:Metadáta]]
[[fi:Metatieto]]
[[sv:Metadata]]
[[th:เมทาดาตา]]
[[zh:元数据]]