Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
[[Tập tin:Countries by GDP (PPP) per capita in 2017.png|thumb||400px|upright=2|Bản đồ quốc gia theo GDP (PPP) trên đầu người, dựa trên dữ liệu năm [[
Bài viết này gồm một [[Danh sách quốc gia|Danh sách quốc gia trên thế giới]] được xếp hạng theo [[Tổng sản phẩm nội địa|Tổng sản phẩm quốc nội]] (GDP) của họ quy đổi theo [[sức mua tương đương]] (PPP) bình quân đầu người (giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được tạo ra bên trong một quốc gia trong một năm cho trước được chia theo dân số trung bình của cùng năm đó).
Dòng 8:
Cần hết sức cẩn thận khi sử dụng bất kỳ con số nào để so sánh sự thịnh vượng giữa hai quốc gia. Thường thường khi muốn làm tăng hay giảm vị thế của một quốc gia người ta thường sử dụng con số phù hợp nhất cho mục tiêu của mình và quên đi con số kia, vì thế có thể gây ra sự khác biệt, một so sánh chính xác hơn giữa hai nền kinh tế buộc phải tham khảo cả hai con số xếp hạng, cũng như sử dụng các dữ liệu kinh tế khác để đặt nền kinh tế vào đúng hoàn cảnh của nó.
Tuy nhiên các số liệu về GDP theo giá thực tế thường có tính chính xác cao hơn GDP theo sức mua tương đương (khó tính hơn và hay bị làm tròn, ước lượng) và có giá trị hơn khi so sánh kinh tế các quốc gia (đóng góp cho kinh tế thế giới) thường nằm trong báo cáo của các chính phủ. Tuy nhiên GDP theo sức mua tương đương phản ánh khá chính xác mức sống của người dân, song có hạn chế như 1 người có thể kiếm tiền ở nước này nhưng tiêu tiền ở nước khác để hưởng giá rẻ hơn (ví dụ một công dân Mỹ lấy tiền kiếm được
Một số nước như Cuba hay Bắc Triều Tiên,...áp dụng tính tổng sản phẩm quốc dân (quốc nội) khác với hầu hết các nước kinh tế thị trường, cách tính giống với hệ thống XHCN thời Liên Xô trước đây, nên rất khó so sánh.
Dòng 25:
! Đô la quốc tế
|-
| 1 || align="left" | {{flag|
|-
|—|| align="left" | ''{{flag|Ma Cao}}'' || 125.168
Dòng 414:
! Năm
|-
| 1 || align="left" | {{flag|
|-
| — || align="left" | ''{{flag|Ma Cao}}'' ||140,000|| 2015
Dòng 795:
! Năm
|-
| 1 || align="left" | {{flag|
|-
| 2 || align="left" | {{flag|Luxembourg}} || 102,900 || 2015 <small>est.</small>
|