Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách tướng lĩnh Quân lực Việt Nam Cộng hòa cải tạo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
N Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
Sau ngày giải phóng miền Nam 30 tháng 4 năm 1975, chính quyền mới
Tuy nhiên, thời gian học tập từ 5 đến 10 ngày chỉ áp dụng cho các binh sĩ, hạ sĩ quan và công chức hạng thấp, được coi là không gây nhiều nguy cơ đe dọa an ninh đối với chính quyền mới. Hầu hết các sĩ quan từ cấp tá đến cấp tướng, một số công chức cấp trung và cao bị cho là thành phần có nợ máu với nhân dân sẽ phải đi học tập cải tạo lâu hơn. Ngoài ra, còn xét lý lịch đối với những người trong gia tộc có các đời cha và ông đã từng là quan chức phục vụ cho các chế độ nước ngoài mà được gọi là "thực dân Pháp, Mỹ xâm lược và tay sai ngụy quân, ngụy quyền".
Trong thành phần kể trên, có những người được trả tự do sau một thời gian ngắn (từ 6 tháng đến dưới 3 năm) nếu chức vụ không quá cao, hoặc xét thấy có chuyển biến tốt về lập trường tư tưởng. Số còn lại từ 3 năm đến vài năm, lâu nhất là 17 năm. Có một số được trả về nhưng bị bắt trở lại với nhiều lý do
Có
Sau đây là danh sách 37 cựu tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa gồm 7 Trung tướng, 11 Thiếu tướng và 19 Chuẩn tướng đã
▲Trong thành phần kể trên, có những người được trả tự do sau một thời gian ngắn (từ 6 tháng đến dưới 3 năm) nếu chức vụ không quá cao, hoặc xét thấy có chuyển biến tốt về lập trường tư tưởng. Số còn lại từ 3 năm đến 17 năm. Có một số được trả về nhưng bị bắt trở lại với nhiều lý do mà nhà nước cho là phạm pháp, kích động bạo loạn, gián điệp.
▲Có nhiều tù nhân cấp cao của chính quyền chế độ cũ bị giam giữ với thời gian dài, gồm số sĩ quan các cấp tá và tướng của Việt nam Cộng hòa. Thành phần sĩ quan cao cấp là cấp tá và tướng bị giam giữ với thời gian lâu nhất.
▲Sau đây là danh sách 37 cựu tướng lĩnh Việt Nam Cộng hòa gồm 7 Trung tướng, 11 Thiếu tướng và 19 Chuẩn tướng đã bị cho là "tù khổ sai' (cải tạo tư tưởng và lao động khổ sai).
==Danh sách==
Hàng 91 ⟶ 85:
|-bgcolor=#FFE8E8
|<center> 12
|<center> [[Trần Bá Di]] ([[*]])<ref>([[*]]) Các
|<center> nt
|<center> 5/1975-5/1992
|