Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giao hưởng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Viết lại phần mở đầu, sẽ chỉnh lại bài trong tương lai |
Thêm phần nguồn gốc |
||
Dòng 1:
{{1000 bài cơ bản}}[[Tập tin:Hòa nhạc.jpg|nhỏ|phải|250px|[[Dàn nhạc giao hưởng Việt Nam]] trong buổi hòa nhạc tổ chức tại Nhà hát Lớn Hà Nội]]
'''Giao hưởng''' là
==
Trong tiếng Anh, từ ''symphony'' (giao hưởng) có nguồn gốc từ chữ συμφωί (''symphonia'') trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "sự đồng điệu hoặc phối hợp của âm thanh" hoặc "buổi hòa nhạc với giọng hát hoặc nhạc cụ". Thuật ngữ συμφωί lại xuất phát từ chữ σύμφωνος (''symphōnos'') với nghĩa là "hòa hợp".<ref name="OED">{{Citation|title=Oxford English Dictionary|edition=online version|contribution=Symphony|contribution-url=http://www.oed.com/view/Entry/196292?redirectedFrom=symphony#eid|subscription=yes}}</ref> Trước khi dùng để chỉ một thể loại tác phẩm âm nhạc như ta hiểu hiện tại thì từ này có rất nhiều nghĩa khác nhau.
Trong nhạc lý cuối thời Hy Lạp và [[Trung Cổ|Trung cổ]], từ này được sử dụng để nói đến khái niệm "thuận tai", trái ngược với δδφω (diaphōnia), có nghĩa là "nghịch tai".<ref name="Brown2001">{{Citation|first=Howard Mayer|last=Brown|authorlink=Howard Mayer Brown|year=2001|contribution=Symphonia|title=[[The New Grove Dictionary of Music and Musicians]]|edition=Second|editors=[[Stanley Sadie]] and [[John Tyrrell (musicologist)|John Tyrrell]]|place=London|publisher=Macmillan Publishers|ref=harv}}</ref> Vào thời Trung cổ và sau đó, từ ''symphonia'' trong tiếng Latin lại được sử dụng để mô tả các nhạc cụ khác nhau, đặc biệt là những nhạc cụ có khả năng tạo ra nhiều âm thanh cùng một lúc. <ref name="Brown2001" /> Isidore của Seville là người đầu tiên sử dụng từ ''symphonia'' để chị một loại cái trống hai đầu. Khoảng năm 1155 đến 1377, từ ''symphonie'' trong tiếng Pháp để chỉ ''organistrum'' hay [[Đàn hurdy-gurdy|đàn ''hurdy-gurdy'']]. Ở nước Anh thời trung cổ, từ ''symphony'' được sử dụng theo cả hai nghĩa trên, còn đến thế kỷ 16, từ này muốn nói đến đàn dulcimer. Trong tiếng Đức, ''symphonie'' là một thuật ngữ để chỉ [[Đàn spinet|đàn spinet]] và [[Virginals|đàn virginal]] nói chung từ cuối thế kỷ 16 đến thế kỷ 18.<ref>{{cite book|first=Sybil|last=Marcuse|year=1975|title=Musical Instruments: A Comprehensive Dictionary|edition=Revised|place=New York|isbn=0-393-00758-8|publisher=W. W. Norton|ref=harv|page=501}}</ref>
Với nghĩa "giao hưởng" (nhiều âm thanh cùng hòa hợp với nhau), từ này bắt đầu xuất hiện trong tựa đề của một số tác phẩm của các nhà soạn nhạc thế kỷ 16 và 17, có thể kể đến như [[Giovanni Gabrieli]] với ''Sacrae symphoniae'' và ''Symphoniae sacrae'', ''liber secundus'', xuất bản lần lượt vào năm 1597 và 1615; [[Adriano Banchieri]] với ''Eclesiastiche sinfonie, dette canzoni in aria francese, per sonare, et cantare'', op. 16, xuất bản năm 1607; [[Lodovico Grossi da Viadana]] với ''Sinfonie musicali'', op. 18, xuất bản năm 1610; và [[Heinrich Schütz]] với ''Symphoniae sacrae'', op. 6, và ''Symphoniarum sacrarum secunda Pars,'' op. 10, xuất bản vào năm 1629 và 1647, tương ứng. Ngoại trừ các tác phẩm của Viadana với âm nhạc hoàn toàn chỉ chơi bằng nhạc cụ và mang tính thế tục, tất cả các tác phẩm còn lại đều là các tác phẩm với tính chất tôn giáo, có phần lời bên cạnh nhạc cụ đệm.<ref>{{cite book|last=Bowman|first=Carl Byron|year=1971|title=The Ecclesiastiche Sinfonie (Opus 16) of Adriano Banchieri (1568–1634)|edition=Ph.D. diss.|oclc=605998103|place=New York|publisher=New York University|ref=harv|page=7}}</ref><ref name="LaRue2001">{{Citation|last1=LaRue|first1=Jan|last2=Bonds|first2=Mark Evan|last3=Walsh|first3=Stephen|last4=Wilson|first4=Charles|year=2001|contribution=Symphony|title=[[The New Grove Dictionary of Music and Musicians]]|edition=Second|editors=[[Stanley Sadie]] and [[John Tyrrell (musicologist)|John Tyrrell]]|place=London|publisher=Macmillan Publishers|ref=harv}}</ref>
== Hình thức sáng tác ==
|