Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eoraptor”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
Eoraptor là một trong những loài khủng long cổ xưa nhất trên trái đất. Chúng có kích thước bằng một con chó lớn, đuôi và hai chân sau để giữ thăng bằng. Thức ăn của chúng là các loài bò sát nhỏ.
 
{{italictitle}}
{{Bảng phân loại
Hàng 17 ⟶ 15:
| binomial_authority = [[Paul Sereno|Sereno]] ''et al.'', [[1993]]
}}
 
'''''Eoraptor''''' là một trong những [[khủng long]] cổ xưa nhất trong lịch sử. Nó [[Động vật hai chân|có hai chân]], [[Động vật ăn thịt|ăn thịt]], và sống cách nay 231,4 [[triệu năm]],<ref name=OARM2010>{{cite journal |last=Alcober |first=Oscar A. |author2=Martinez, Ricardo N. |year=2010 |title=A new herrerasaurid (Dinosauria, Saurischia) from the Upper Triassic Ischigualasto Formation of northwestern Argentina |journal=ZooKeys |volume=63 |pages=55–81 |doi=10.3897/zookeys.63.550 |pmid=21594020 |issue=63 |pmc=3088398}} [http://www.pensoft.net/inc/journals/download.php?fileId=1401&fileTable=J_GALLEYS]</ref> ở nơi ngày nay là miền Tây Bắc [[Argentina]]. [[Loài điển hình]] là '''''Eoraptor lunensis''''', có nghĩa "[[kẻ cướp bình minh ở Thung lũng Mặt Trăng|thung lũng Mặt Trăng]]", chỉ đến nơi khám phá ra đầu tiên: [[tiếng Hy Lạp cổ]] ''ηως'' (''eos'') có nghĩa "bình minh" hay "buổi sáng" và [[Latinh]] ''lunensis'' có nghĩa "thuộc Mặt Trăng"). Các nhà [[cổ sinh vật học]] thừa nhận ''Eoraptor'' là tổ tiên của [[theropoda]] và [[sauropodomorpha]], hoặc ít nhất là họ hàng gần của tổ tiên đó.<ref name=Apaldetti2011>{{cite journal | last1 = Apaldetti | first1 = C | last2 = Martinez | first2 = RN | last3 = Alcober | first3 = OA | last4 = Pol | first4 = D | year = 2011 | title = A New Basal Sauropodomorph (Dinosauria: Saurischia) from Quebrada del Barro Formation (Marayes-El Carrizal Basin), Northwestern Argentina | url = | journal = PLoS ONE | volume = 6 | issue = 11| page = e26964 | doi = 10.1371/journal.pone }}</ref> Nó được biết đến do vài bộ xương ở trạng thái tốt.