Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Anurak Devesh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 34:
*1780-1782: Phraya Suriyaphai ({{lang|th|พระยาสุริยอภัย}})
*1782-1806: Somdet Phra Chao Lan Ther Chaofa Krom Phra Anurak Devesh ({{lang|th|สมเด็จพระเจ้าหลานเธอ เจ้าฟ้ากรมพระอนุรักษ์เทเวศร์}})
 
==Tổ tiên==
{{ahnentafel top|width=100%}}
<center>{{ahnentafel-compact5
| style = font-size: 90%; line-height: 110%;
| border = 1
| boxstyle = padding-top: 0; padding-bottom: 0;
| boxstyle_1 = background-color: #fcc;
| boxstyle_2 = background-color: #fb9;
| boxstyle_3 = background-color: #ffc;
| boxstyle_4 = background-color: #bfc;
| boxstyle_5 = background-color: #9fe;
| 1 = 1. '''Anurak Devesh'''
| 2 = 2. Phra Intraraksa (Seam)
| 3 = 3. Công chúa Thepsuthavadi
| 4 = 4. Phraya Kalahom Rachasena (Sai)
| 5 = 5.
| 6 = 6. Thongdi, Thái thượng hoàng
| 7 = 7. Daoreung, Hoàng thái hậu
| 8 = 8.
| 9 = 9.
| 10 = 10.
| 11 = 11.
| 12 = 12. Phraya Rajanikul (Thongkham)
| 13 = 13.
| 14 = 14. Không rõ<br>người [[Phúc Kiến]]
| 15 = 15. con gái của Chao Phraya Aphairacha
| 16 = 16.
| 17 = 17.
| 18 = 18.
| 19 = 19.
| 20 = 20.
| 21 = 21.
| 22 = 22.
| 23 = 23.
| 24 = 24. Chao Phraya Worawongsathirat (Khun Thong)
| 25 = 25.
| 26 = 26.
| 27 = 27.
| 28 = 28.
| 29 = 29.
| 30 = 30. Chao Phraya Aphairacha Samuha Nayok
| 31 = 31.
}}</center>
{{ahnentafel bottom}}
 
==Tham khảo==