Năm Thuận Trị thứ 17 ([[1660]]), Hoàng đế đặt ra quy định phong hiệu cho con gái hoàng tộc như sau:
* Con gái của ['''Thân vương'''; 親王]: thường được tước vị# '''Hoà Thạc cách cách''' [和碩格格].: Đích nữ được phongtức [[Quận chúa]],. ThứTước nữnày đượcthường phong làcho con gái của [[Quận'''Thân quân]vương'''; 親王].
*# Con'''Đa La cách cách''' [多羅格格]: tức [[Huyện chúa]] và [[Quận quân]]. Tước này thường phong cho các con gái của ['''Thế tử'''; 世子] và, ['''Quận vương'''; 郡王]: thường được tước vị, ['''ĐaTrưởng La cách cáchtử'''; [多羅格格長子]. Đích nữ được phongcùng [[Huyện'''Bối chúa]],lặc'''; Thứ nữ được phong [[Huyện quân]貝勒].
# '''Cố Sơn cách cách''' [固山格格]: tức [[Huyện quân]] (縣君). Tước này thường phong cho con gái của ['''Bối tử'''; 贝子].
* Con gái của ['''Trưởng tử'''; 長子] và ['''Bối lặc'''; 貝勒]: thường được tước vị '''Đa La cách cách''' [多羅格格], tước [[Quận quân]].
*# Con gái của ['''BốiTrấn tửquốc công'''; 贝子鎮國公]: thường được tước vịvà ['''CốPhụ Sơnquốc cách cáchcông'''; [固山格格輔國公],: tứcthường được tước vị [[HuyệnHương quân]] (縣鄉君), chỉ gọi ['''Cách cách'''].
*# Con gái của ['''TrấnBất quốcnhập bát phân công'''; 鎮國不入八分公] vàtrở xuống: thường định gọi ['''PhụTông quốc côngnữ'''; 輔國公宗女]: thường được tước vị [[Hương quân]] (鄉君).
* Con gái của ['''Bất nhập bát phân công'''; 不入八分公] trở xuống: thường được tước vị ['''Tông nữ'''; 宗女].
Tuy nhiên, việc các con gái hoàng tộc có tước vị như thế nào, cũng đều do Hoàng đế ấn định, nên không ít các trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn so với tuyên bố trên. Ví dụ Giác La thị, con gái của Bối tử [[Mục Nhĩ Hồ]] (穆爾祜) và là cháu gái của [[Thanh Thái Tổ]], vẫn được phong làm [Đa La cách cách]<ref>卷二百三十九·列女傳一. 《八旗通志》. 東北師範大學出版社. 1985: 皇帝諭祭內大臣提督九門步軍統領追封一等公費揚古妻多羅格格之靈曰;因親寵錫,誼莫重於宗支;自近推恩,情尤殷於外族。况柔嘉之令德,炳於生前;宜綸綍之榮施,隆於歿後。爾多羅格格,毓秀銀潢,于歸華胄。從容中禮,響應節之璜琚;婉娩同心,奏諧聲之琴瑟。誕生淑德,位正坤元。實藉芳型,教端內則。茲特崇以典禮,培爾佳城,用揚壺德之徽,聿展中心之貺。嗚呼!懿範徒存,悼褕褘之永隔;松楸式賁,應寵命以常新。爾靈有知,尚其來格。</ref>.
|