Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Reichskommissariat Ukraina”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Hộp thông tin cựu quốc gia|conventional_long_name=Reichskommissariat Ukraina|common_name=Ukraine|status=Không được công nhận|empire=Đức Quốc…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{Hộp thông tin cựu quốc gia
{{Hộp thông tin cựu quốc gia|conventional_long_name=Reichskommissariat Ukraina|common_name=Ukraine|status=Không được công nhận|empire=Đức Quốc xã|status_text=[[Reichskommissariat]] của [[Đức Quốc xã|Đức]]|era=Thế chiến II|government_type=[[Chủ nghĩa toàn trị]]|title_leader=[[Reichskommissar]]|leader1=Erich Koch|year_leader1=1941–1944|date_start=20 tháng 8|year_start=1941|date_end=29 tháng 8|year_end=1944|p1=Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina|flag_p1=Flag of Ukrainian SSR (1937-1949).svg|s1=Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina|flag_s1=Flag of Ukrainian SSR (1937-1949).svg|image_flag=Flag of German Reich (1935–1945).svg{{!}}border|flag=Quốc kỳ Đức#Đức Quốc xã|image_coat=Reichsadler.svg|coa_size=100px|symbol_type=Quốc huy|symbol=Quốc huy Đức|image_map=Reichskommissariat Ukraine (1942).svg|image_map_caption=Reichskommissariat Ukraina vào năm 1942.|capital=[[Rivne]]|stat_year1=1941|stat_pop1=37.000.000|common_languages={{nowrap|[[Tiếng Đức]] <small>(chính thức)</small><br />[[Tiếng Ukraina]]<br />[[Tiếng Ba Lan]]{{·}}[[Tiếng Tatar Krym]]}}|currency=[[Karbovanets Ukraina|Karbovanets]]|today={{flag|Ukraina}}<br>{{flag|Ba Lan}}<br>{{flag|Belarus}}}}
|conventional_long_name = Reichskommissariat Ukraina
|common_name = Ukraina
|status = Không được công nhận
|empire = Đức Quốc xã
|status_text = [[Reichskommissariat]] của [[Đức Quốc xã|Đức]]
|era = Thế chiến II
|government_type = [[Chủ nghĩa toàn trị]]
|title_leader = [[Reichskommissar]]
|leader1 = Erich Koch
|year_leader1 = 1941–1944
|date_start = 20 tháng 8 năm
|year_start = 1941
|date_end = 29 tháng 8 năm
|year_end = 1944
|p1 = Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina
|flag_p1 = Flag of Ukrainian SSR (1937-1949).svg
|s1 = Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina
|flag_s1 = Flag of Ukrainian SSR (1937-1949).svg
|image_flag = Flag of German Reich (1935–1945).svg{{!}}border
|flag = Quốc kỳ Đức#Đức Quốc xã
|image_coat = Reichsadler.svg
|coa_size = 100px
|symbol_type = Quốc huy
|symbol = Quốc huy Đức
|image_map = Reichskommissariat Ukraine (1942).svg
|image_map_caption = Reichskommissariat Ukraina vào năm 1942.
|capital = [[Rivne]]
|stat_year1 = 1941
|stat_pop1 = 37.000.000
|common_languages = {{nowrap|[[Tiếng Đức]] <small>(chính thức)</small><br />[[Tiếng Ukraina]]<br />[[Tiếng Ba Lan]]{{·}}[[Tiếng Tatar Krym]]}}
|currency = [[Karbovanets Ukraina|Karbovanets]]
|today = {{flag|Ukraina}}<br>{{flag|Ba Lan}}<br>{{flag|Belarus}}
}}
'''Reichskommissariat Ukraina''' ({{lang-de|Reichskommissariat Ukraine}}, {{lang-uk|Райхскомісаріат Україна}}) (viết tắt là
'''RKU'''), tạm dịch là '''Ukraina dưới sự chiếm đóng của Đức Quốc xã''' là chế độ nghề nghiệp dân của nhiều Ukraina chiếm đóng bởi Đức Quốc xã (trong đó bao gồm các vùng lân cận của Belarus hiện đại và Ba Lan trước chiến tranh). Từ tháng 9 năm 1941 đến tháng 3 năm 1944, Reichskommissariat được quản lý bởi Reichskommissar Erich Koch. Nhiệm vụ của chính quyền bao gồm bình định và khai thác khu vực, vì lợi ích của Đức, về tài nguyên và con người. Adolf Hitler đã ban hành một nghị định nơi Führerxác định chính quyền của các vùng lãnh thổ phía đông mới chiếm đóng vào ngày 17 tháng 7 năm 1941.