Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tokyo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 61:
Tokyo đứng đầu về Chỉ số sức mạnh kinh tế toàn cầu và thứ ba về Chỉ số thành phố toàn cầu. Bản kiểm kê năm 2008 của GaWC đã xếp Tokyo là [[thành phố toàn cầu]] alpha + - và vào năm 2014 Khảo sát Thành phố Toàn cầu của TripAdvisor đã xếp hạng Tokyo trong hạng mục "Trải nghiệm tổng thể tốt nhất" (thành phố này cũng đứng đầu trong các loại sau: "sự hữu ích của người dân địa phương" , "Cuộc sống về đêm", "mua sắm", "giao thông công cộng địa phương" và "sự sạch sẽ của đường phố"). Theo năm 2015, Tokyo được xếp hạng là thành phố đắt đỏ thứ 11 đối với người nước ngoài, theo công ty tư vấn Mercer, và cũng là thành phố đắt đỏ thứ 11 trên thế giới theo khảo sát chi phí sinh hoạt của Tổ chức Tình báo Kinh tế. Năm 2015, Tokyo được tạp chí Monocle bình chọn là Thành phố đáng sống nhất thế giới. Tokyo được xếp hạng đầu tiên trong số sáu mươi thành phố trong Chỉ số Thành phố An toàn 2017. Các thành phố sinh viên tốt nhất của QS đã xếp hạng Tokyo là thành phố tốt thứ 3 trên thế giới để trở thành sinh viên đại học năm 2016 và thứ 2 năm 2018. Tokyo đã tổ chức [[Thế vận hội Mùa hè 1964]], Hội nghị [[G-7]] năm 1979, Hội nghị G-7 năm 1986 và Hội nghị G-7 năm 1993 và sẽ tổ chức World Cup bóng bầu dục 2019, [[Thế vận hội Mùa hè 2020]] và Paralympic Mùa hè 2020.
 
Tokyo được [[Saskia Sassen]] mô tả là một trong 3 "trung tâm chỉ huy" của nền [[kinh tế thế giới]], cùng với [[Luân Đôn]] và [[Thành phố New York]]<ref>{{Chú thích sách |author=[[Saskia Sassen|Sassen, Saskia]] |title=The Global City: New York, London, Tokyo |year=2001 |publisher=Princeton University Press |edition=2nd |isbn=0691070636}}</ref>Tokyo Thành phốnơi này được xemquan đầu mộtnão của [[thànhChính phốphủ toànNhật cầu|alpha+ thành phố thế giớiBản]], theo[[Hoàng xếpcung hạngTokyo|Hoàng củacung GaWCNhật nămBản]] 2008 inventory<ref>[http://www.lboro.ac.uk/gawc/world2008t.html GaWCnơi - Thengụ Worldcủa According[[Hoàng togia GaWCNhật 2008Bản]]</ref>.
Tokyo là nơi có cơ quan đầu não của [[Chính phủ Nhật Bản]], [[Hoàng cung Tokyo|Hoàng cung Nhật Bản]] và là nơi cư ngụ của [[Hoàng gia Nhật Bản]].
 
== Tên gọi ==
Hàng 253 ⟶ 252:
[[Tập tin:Tokyo Metropolitan Goverment Building no1 Tocho 09 7 December 2003.jpg|nhỏ|phải|Tòa nhà chính quyền Tōkyō.]]
Tính đến tháng 10 năm 2012, ước tính có khoảng 13.506 triệu người sống tại Tokyo với 9.214 triệu người sống tại 23 khu đặc biệt. Vào ban ngày, dân số tăng thêm 2.5 triệu người, gồm những người đi làm và học sinh lưu chuyển từ các vùng lân cận vào trung tâm. Tác động này có thể thấy rõ nhất ở 3 khu trung tâm là [[Chiyoda, Tokyo|Chiyoda]], [[Chūō, Tokyo|Chūō]] và [[Minato, Tokyo|Minato]], những khu có dân số là 326,000 vào ban đêm và 2.4 triệu người vào ban ngày theo điều tra dân số năm 2005. Toàn bộ tỉnh Tokyo có 12,790,000 cư dân vào tháng 10 năm 2007 (8,653,000 trong 23 khu), với số tăng 3 triệu người vào ban ngày. Dân số Tokyo đang tiếp tục tăng do người dân đang có xu hướng quay trở lại sống tại các khu trung tâm khi giá đất ngày càng giảm nhẹ.
 
Theo một thống kê trong quá khứ năm 1889 cho biết, Bộ Nội vụ ghi nhận 1.375.937 người ở thành phố Tokyo và tổng cộng 1.694.292 người ở Tokyo-fu. Trong cùng năm đó, tổng cộng 779 người nước ngoài được ghi nhận là cư trú tại Tokyo. Quốc tịch phổ biến nhất là người Anh (209 cư dân), tiếp theo là quốc tịch Hoa Kỳ (182) và quốc tịch triều đại [[nhà Thanh]] (137).
 
Tính đến năm 2005, những người có quốc tịch nước ngoài sống tại Tokyo theo điều tra gồm: người Trung Quốc (123,661), người Hàn Quốc (106,697), người Bắc Triều Tiên (62,000), người Phillipin (31,077), người Mỹ (18,848), người Anh (7,696), người Brazil (5,300) và người Pháp (3,000).<ref>{{Chú thích web
Hàng 259 ⟶ 260:
|ngày truy cập = ngày 14 tháng 10 năm 2007 |nhà xuất bản=Bureau of General Affairs, Tokyo Metropolitan Government
}}</ref>
{| style="width:100%"
|-
|
[[File:Tokyo historical population.gif|thumb|upright=2.95|center|Tốc độ tăng trưởng dân số Tokyo từ năm 1920]]
|
{| class="infobox" style="float:right;"
| style="text-align:center;" colspan="2" | '''Người nước ngoài thường trú có đăng ký'''<ref name=pop-detail>{{cite web|url=http://www.toukei.metro.tokyo.jp/gaikoku/2018/ga18ea0100.xls|format=Excel 97|title=Tokyo Statistical Yearbook 2018|publisher=Bureau of General Affairs, [[Tokyo Metropolitan Government]]|accessdate=September 5, 2018}}</ref>
|-
! Quốc tịch|| Dân số (2018)
|-
| {{flagu|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}} ||199,949
|-
| {{flagu|Hàn Quốc}} ||90,438
|-
| {{flagu|Việt Nam}} ||32,334
|-
| {{flagu|Philippines}} ||32,089
|-
| {{flagu|Nepal}} ||26,157
|-
| {{flagu|Đài Loan}} ||18,568
|-
| {{flagu|Hoa Kỳ}} ||17,578
|-
| {{flagu|Ấn Độ}} ||11,153
|-
| {{flagu|Myanmar}} ||9,719
|-
| {{flagu|Thái Lan}} ||7,958
|-
| Khác ||75,557
|}
|-
|
[[File:Growth rate map of municipalities of Tokyo Metropolis, Japan.svg|thumb|upright=1.8|center|Biểu đồ này là tốc độ tăng trưởng của các đô thị của Tokyo, Nhật Bản. Nó được ước tính bởi điều tra dân số được thực hiện trong năm 2005 và 2010.
{{colbegin}}
'''Tăng'''
{{legend|#225500|10.0% và hơn}}
{{legend|#44AA00|7.5 – 9.9%}}
{{legend|#66FF00|5.0 – 7.4%}}
{{legend|#99FF55|2.5 – 4.9%}}
{{legend|#CCFFAA|0.0 – 2.4%}}
'''Giảm'''
{{legend|#FFAAAA|0.0 – 2.4%}}
{{legend|#FF5555|2.5 – 4.9%}}
{{legend|#FF0000|5.0 – 7.4%}}
{{legend|#AA0000|7.5 – 9.9%}}
{{legend|#550000|10.0% và hơn}}
{{colend}}]]
|
{| class="toccolours" cellpadding="4" cellspacing="1" style="float:right; margin:0 0 2em 2em; font-size:95%;"
|+ Dân số Tokyo<ref name="population" />
|-
! Theo khu vực<sup>1</sup>
|
Tokyo<br />
''Khu đặc biệt''<br />
Tama Area<br />
Đảo
|
12.79&nbsp;triệu<br />
''8.653&nbsp;triệu''<br />
4.109&nbsp;triệu<br />
28,000
|-
! Theo tuổi<sup>2</sup>
|
Vị thành niên (0–14)<br />
Tuổi lao động (15–64)<br />
Nghỉ hưu (65+)
|
1.461&nbsp;triệu (11.8%)<br />
8.546&nbsp;triệu (69.3%)<br />
2.332&nbsp;triệu (18.9%)
|-
! Theo giờ<sup>3</sup>
|
Ban ngày<br />
Ban đêm
|
14.978&nbsp;triệu<br />
12.416&nbsp;triệu
|-
! Theo quốc tịch
|
Cư dân nước ngoài
|
364,653<sup>4</sup> (2.9% trong tất cả)
|-
|colspan="3" style="font-size:90%;"|
{|
|- style="vertical-align:top;"
| <sup>1</sup> Estimates as of October 1, 2007.<br />
<sup>2</sup> as of January 1, 2007.
| <sup>3</sup> {{As of|2005|lc=y}} National Census.<br />
<sup>4</sup> as of January 1, 2006.
|}
|}
|}
 
== Khí hậu và địa chất ==