Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dysprosi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Movses-bot (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Elementbox
{{Tóm tắt về nguyên tố hóa học |
|number=66
Tên trái = terbi |
|symbol=Dy
Tên = dysprosi |
|name=Dysprosi
Tên phải = holmi |
|pronounce={{IPAc-en|d|ɪ|s|ˈ|p|r|oʊ|z|i|əm}}<br>{{respell|dis|PROE|zee-əm}}
Tên trên = |
|left=[[Terbi]]
Ký hiệu trên = - |
|right=[[Holmi]]
Ký hiệu = Dy |
|above=
Tên dưới = californi |
|below=[[Californi|Cf]]
Ký hiệu dưới = Cf |
|series= Nhóm Lantan
Số = 66 |
|group =n/a
Phân loại = nhóm Lantan |
|period=6
Nhóm = 3 |
|block=f
Chu kỳ = 6 |
|image name= Dy chips.jpg
Khối = f |
|appearance=Bạc trắng
Màu khối = #ffbfff |
|atomic mass= 162,500
Tỷ trọng = ([[nhiệt độ phòng|n.đ.p]]) 8.540 kg/m³<br />([[nóng chảy|n.c]]) 8.370 |
|electron configuration= &#91;[[xenon|Xe]]&#93; 4f<sup>10</sup> 6s<sup>2</sup>
Độ cứng = ? |
|electrons per shell= 2, 8, 18, 28, 8, 2
Bề ngoài = trắng bạc |
|color=Bạc trắng
Khối lượng = 162,500(1) |
|phase=Chất rắn
Bán kính = 178 |
|density gpcm3nrt= 8,540
Bán kính calc = ? |
|density gpcm3mp= 8,37
Bán kính cộng hoá trị = 192±7 |
|melting point K=1680
Bán kính vdW = ? |
|melting point C=1407
Cấu hình electron = <nowiki>[</nowiki>[[xenon|Xe]]<nowiki>]</nowiki>4[[quỹ đạo f|f]]<sup>10</sup>6[[quỹ đạo s|s]]<sup>2</sup> |
|melting point F=2565
Electron trên mức năng lượng = 2, 8, 18, 28, 8, 2 |
|boiling point K=2840
Trạng thái oxi hóa = 3, 2 |
|boiling point C=2562
Oxide = [[bazơ]] yếu |
|boiling point F=4653
Cấu trúc tinh thể = lục phương |
|heat fusion= 11,06
Trạng thái = rắn |
|heat vaporization= 280
Nóng chảy = 1.680 |
|heat capacity= 27,7
Nóng chảy F = 2.565 |
|vapor pressure 1= 1378
Sôi = 2.840 |
|vapor pressure 10= 1523
Sôi F = 4.653 |
|vapor pressure 100= (1704)
Thứ tự hiện tượng từ = thuận từ ở 300 K |
|vapor pressure 1 k= (1954)
Thể tích phân tử = 19,01 |
|vapor pressure 10 k= (2304)
Nhiệt bay hơi = 280 |
|vapor pressure 100 k= (2831)
Nhiệt nóng chảy = 11,06 |
|vapor pressure comment=
Áp suất hơi = 100 k |
|crystal structure= Lục phương
Điểm hơi = 2.831 |
|oxidation states= '''3''', 2
Vận tốc âm thanh =2.710 |
|oxidation states comment=[[Bazơ]] yếu
Điểm âm thanh = 293,15 |
|electronegativity= 1,22
Độ âm điện = 1,22 |
|number of ionization energies=3
Nhiệt dung riêng = 170,46 |
|1st ionization energy= 573,0
Độ dẫn điện = 1,08x10<sup>6</sup> |
|2nd ionization energy= 1130
Độ dẫn nhiệt = 10,7 |
|3rd ionization energy= 2200
Năng lượng ion hóa = <nowiki></nowiki>
|atomic radius= 178
# 573 kJ/mol
|covalent radius= 192±7
# 1.130 kJ/mol
|magnetic ordering= [[Thuận từ]] tại 300 K
# 2.200 kJ/mol
|electrical resistivity= ([[Nhiệt độ phòng|r.t.]]) (α, poly) 926 n
|thermal conductivity= 10,7
|thermal expansion= ([[Nhiệt độ phòng|r.t.]]) (α, poly) 9.9
|speed of sound rod at 20= 2710
|Young's modulus= (dạng α) 61,4
|Shear modulus= (dạng α) 24,7
|Bulk modulus= (dạng α) 40,5
|Poisson ratio= (dạng α) 0,247
|Vickers hardness= 540
|Brinell hardness= 500
|CAS number= 7429-91-6
|isotopes=
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=154 | sym=Dy
| na=[[Tổng hợp]] | hl=3&times;10<sup>6</sup> [[năm]]
| dm=[[alpha decay|α]] | de=2.947 | pn=150 | ps=[[gadolinium|Gd]]}}
{{Elementbox_isotopes_decay | mn=156 | sym=Dy | na=0.06% | hl=1&times;10<sup>18</sup> năm | dm=[[alpha decay|α]] | de=? | pn=152 | ps=[[gadolinium|Gd]]}}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=158 | sym=Dy | na=0.10% | n=92}}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=160 | sym=Dy | na=2.34% | n=94}}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=161 | sym=Dy | na=18.91% | n=95}}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=162 | sym=Dy | na=25.51% | n=96}}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=163 | sym=Dy | na=24.90% | n=97}}
{{Elementbox_isotopes_stable | mn=164 | sym=Dy | na=28.18% | n=98}}
|isotopes comment=
}}
'''Dysprosi''' (tên La tinh: '''Dysprosium''') là một [[nguyên tố hóa học]] có ký hiệu '''Dy''' và [[số nguyên tử]] 66. Nó là một [[nguyên tố đất hiếm]] với ánh bạc kim loại. Dysprosi không được tìm thấy trong tự nhiên ở dạng tự do, mặc dù nó được tìm thấy trong một loạt các khoáng vật, như trong [[xenotim]]. Dysprosi nguồn gốc tự nhiên là hỗn hợp của 7 [[đồng vị]], trong đó đồng vị phổ biến nhất là Dy<sup>164</sup>.
Hàng 118 ⟶ 141:
Dysprosi là một trong các thành phần của [[Terfenol-D]], cùng với sắt và terbi. Ở nhiệt độ phòng, Terfenol-D có độ kháng từ cao nhất trong số các vật liệu đã biết<ref name="etrema">{{cite web |title=What is Terfenol-D? |url=http://etrema-usa.com/core/terfenold/ |publisher=ETREMA Products, Inc. |date=2003 |accessdate=6-11-2008}}</ref>, tính chất này được sử dụng trong các [[máy biến năng]], các [[thiết bị cộng hưởng#Cơ học|thiết bị cộng hưởng cơ học]] phổ rộng<ref>{{cite journal|title=Wide Band Tunable Mechanical Resonator Employing the ΔE Effect of Terfenol-D |author=Kellogg Rick |coauthors=Flatau Alison |journal = Journal of Intelligent Material Systems & Structures | volume=15 |issue=5 |pages=355-368 |date=tháng 5 năm 2004 |publisher = Sage Publications Ltd | doi=10.1177/1045389X04040649 |accessdate=6-11-2008}}</ref> và các kim phun nhiên liệu lỏng độ chính xác cao<ref>{{cite journal | title=Take Terfenol-D and call me | author = Leavitt Wendy |journal = Fleet Owner | volume = 95 | issue = 2 |pages =97 |publisher =RODI Power Systems Inc |date = tháng 2 năm 2000 | url=http://0-search.ebscohost.com.ilsprod.lib.neu.edu/login.aspx?direct=true&db=buh&AN=2869368&site=ehost-live |accessdate = 6-11-2008}}</ref>.
 
[[Tập tin:DyFibers2.jpg|nhỏ|Các sợi nano chứa florua ôxít dysprosi]]
Dysprosi được sử dụng trong các [[máy đo liều lượng]] để đo đạc lượng [[bức xạ ion hóa]]. Các tinh thể sulfat canxi hay florua canxi được kích thích bằng dysprosi. Khi các tinh thể này được đặt vào trong nguồn bức xạ, các nguyên tử dysprosi bị kích hoạt và phát sáng. Sự phát quang này có thể đo đạc được để xác định mức độ phơi nhiễm mà thiết bị đo liều lượng đang hứng chịu<ref name="nbb"/>.