Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Phúc Miên Nghi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
| kiểu hoàng tộc =
| sinh = 30 tháng 12 năm 1810
| mất = {{ngày12 mấttháng 8 năm tuổi|1874|8|12|1810|12|30}} (74 tuổi)
| nơi mất =
| nơi an táng = [[Thừa Thiên - Huế]], [[Việt Nam]]
| thụy hiệu = <font color = "grey">Ninh Thuận Đoan Túc Quận vương</font><br>寧順端肅郡王</font>
| cha = [[Minh Mạng]]
| mẹ = [[Trần Thị Tuyến]]
| con cái = ''xem34 văncon bản''trai<br>41 con gái
}}
 
'''Nguyễn Phúc Miên Nghi''' ([[chữ Hán]]: 阮福綿宜; [[30 tháng 12]], năm [[1810]] – [[12 tháng 8]], năm [[1874]]), là một hoàng tử của [[nhà Nguyễn]]. Ngoài tài thơ ca ra, ông còn nổi tiếng cả về mảng nông nghiệp.
 
== Tiểu sử ==
Dòng 56:
Còn Ninh Thuận công, sau vì mắc bệnh nên chưa kịp tuyên phong thì đã chết, thọ 65 tuổi. Vua nghe tin ông chết thì thương xót, nghỉ triều 3 ngày, lấy tước vương mới phong, chuẩn đổi làm truy tặng, tức '''Ninh Thuận Quận vương''' (寧順郡王), thụy là '''Đoan Túc'''. Ngày an táng, vua sai quan đến tế một đàn, cho dựng đền ở xã Tiên Nộn, huyện [[Phú Vang|Phú Vinh]].
 
== Gia thấtquyến ==
*Cha: [[Minh Mạng]].
*Mẹ: Trang tần [[Trần Thị Tuyến]].
Dòng 73:
* ''[[Đại Nam liệt truyện|Đại Nam Liệt Truyện]]'', tập 3, quyển 5: Truyện của các hoàng tử.
 
[[Thể loại:Hoàng tộc Nhà Nguyễn|Đài, Nguyễn Phúc]]
[[Thể loại:Sinh 1810]]
[[Thể loại:Mất 1874]]
[[Thể loại:Hoàng tử Minh Mạng]]
[[Thể loại:Hoàng tộc Nhà Nguyễn|Đài, Nguyễn Phúc]]