Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổng cục Thống kê (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up
Dòng 11:
|malt = <!-- thông tin bổ sung cho bản đồ -->
|mcaption = <!-- tùy chọn -->
|abbreviation = GSOTCTK (Tiếng Việt)
GSO (Tiếng Anh)
|motto =
|formation = {{Ngày thành lập và tuổi|1946|5|6}}
Hàng 19 ⟶ 20:
|purpose = <!-- ví dụ: nhân quyền/gìn giữ hòa bình/thể thao/nghệ thuật -->
|headquarters =
|location =54 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
|coords = <!-- tọa độ -->
|region_served =
|membership = 63 cục thống kê tỉnh, thành phố; các vụ, viện, trung tâm trực thuộc
|language = [[Tiếng Việt]]
|leader_title = <!-- tênTổng phụcục lục dành cho nhà lãnh đạo tổ chứctrưởng -->
|leader_name = <!--Nguyễn tênBích nhà lãnh đạo -->Lâm
|main_organ = <!-- gral. assembly, board of directors, etc -->
|parent_organization = <!-- nếu có -->
Hàng 166 ⟶ 167:
| [[Trần Hải Bằng]] || 1984 ||
|-
| [[Lê Văn Toàn]] || 1984 - 2000 ||Tổng cục trưởng
|-
| [[Lê Mạnh Hùng]] || 2000 – 2007 ||Tổng cục trưởng
|-
| [[Nguyễn Đức Hòa]] || 2007 - 2010|| Thứ trưởng [[Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Việt Nam)|BKHDT]] <br>kiêm Tổng cục trưởng TCTK
Hàng 175 ⟶ 176:
|
|-
|Nguyễn Bích Lâm||2013 - ||Tổng cục trưởng TCTK
|-
|}
 
Tổng cục Thống kê Việt Nam đặt trụ sở ở số 6B,54 phốNguyễn HoàngChí DiệuThanh, [[baĐống ĐìnhĐa|quận BaĐống ĐìnhĐa]], [[Hà Nội]].
 
==Cơ cấu bộ máy==
Hàng 213 ⟶ 214:
**Trường Cao đẳng thống kê (tại Bắc Ninh)
**Trường Cao đẳng thống kê II (tại Đồng Nai)
**Trung tâm Tin học thống kê khu vực II (tại Thành phố Hồ Chí Minh)
**Trung tâm Tin học thống kê khu vực III. (tại thành phố Đà Nẵng)
*Các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc Tổng cục Thống kê có các đơn vị sau:
**Nhà Xuất bản Thống kê