Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghiêm Xuân Yêm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n − 7 thể loại; + 3 thể loại; ± 2 thể loại dùng HotCat
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
Nghiêm Xuân Yêm sinh ngày 10 tháng 3 năm 1913 tại làng Tây Mỗ, xã Hữu Hưng, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Đông (nay là xã [[Tây Mỗ]], huyện [[Từ Liêm]], thành phố [[Hà Nội]]). Ông được cấp học bổng và đỗ thủ khoa khóa đầu tiên của Trường Cao đẳng Nông Lâm Hà Nội. Ra trường, ông từ chối làm việc cho chính quyền thực dân Pháp; đi khai hoang sản xuất để kiếm tiền trả lại học bổng cho chính quyền thực dân. Ông viết bài về đời sống của nông dân, về chấn hưng nông nghiệp nước nhà. Sau [[Cách mạng tháng Tám]], Nghiêm Xuân Yêm ra báo [[“Tấc đất”]], hướng dẫn nông dân canh tác, tuyên truyền giải quyết nạn đói.
 
Nghiêm Xuân Yêm tham gia phong trào yêu nước của thanh niên chống Nhật, Pháp; tham gia phong trào Việt Minh và Đảng Dân chủ Việt Nam (1944). Ông là Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương [[Đảng Dân chủ Việt Nam]] (1950 - 1958) rồi làm Tổng Thư kí đảng này từ năm 1958 đến khi giải thể vào năm 1988. Ông là đại biểu Quốc hội các khoá II đến VIII; Phó Chủ tịch [[Quốc hội Việt Nam]] (1981 - 1987)<ref>. Ông là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam[http://www.na.gov.vn/htx/Vietnamese/C1454/C1746/default.asp?Newid=8187]</ref>. Ông là uỷ viên Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]].
 
Sau Cách mạng Tháng Tám, Nghiêm Xuân Yêm được mời tham gia Chính phủ. Ông từng được bổ nhiệm các chức vụ quan trọng như Thứ trưởng (1947) rồi Bộ trưởng (1954) [[Bộ Canh nông]]<ref>[http://chinhphu.vn/cttdtcp/vi/cpchxhcnvn/thanhviencpcacthoiky/chinhphumoi_03_11_1946.html]</ref>, [[Bộ Nông Lâm]] (1955)<ref>[http://chinhphu.vn/cttdtcp/vi/cpchxhcnvn/thanhviencpcacthoiky/chinhphumorong.html]</ref>, [[Bộ Nông nghiệp]] (1960-1963)<ref>[http://chinhphu.vn/cttdtcp/vi/cpchxhcnvn/thanhviencpcacthoiky/chinhphukhoaII.html]</ref>, Bộ trưởng [[Bộ Nông trường]] (1963-4/1971)<ref>[http://chinhphu.vn/cttdtcp/vi/cpchxhcnvn/thanhviencpcacthoiky/chinhphukhoaIII.html]</ref>; Bộ trưởng, Phó Chủ nhiệm [[Uỷ ban Nông nghiệp Trung ương]] (1971); [[Bộ trưởng Phụ trách Khoa học và Kỹ thuật Nông nghiệp]] (1976).