Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lũy thừa năm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: . → . using AWB
Dòng 7:
Chuỗi các số lũy thừa năm của số nguyên là:
 
0, 1, 32, 243, 1024, 3125, 7776, 16807, 32768, 59049, 100000, 161051, 248832, 371293, 537824, 759375, 1048576, 1419857, 1889568, 2476099, 3200000, 4084101, 5153632, 6436343, 7962624, 9765625, ... (chuỗi A000584 trong OEIS)
 
==Đặc điểm==
Chữ số cuối cùng của lũy thừa thứ năm của một số nguyên n, trong hệ đếm cơ số 10, là chữ số cuối cùng của n (hiệu của hai số này luôn là bội số của 10).
 
Theo [[định lý Abel-Ruffini]], không có công thức đại số chung (công thức biểu thị dưới dạng biểu thức đại số thuần túy: cộng, trừ, nhân, chia và khai căn) cho việc giải phương trình đa thức một ẩn số chứa một lũy thừa bậc năm trở lên của ẩn số. Đây là lũy thừa thấp nhất mà định lý này là đúng.
 
Cùng với lũy thừa bốn, lũy thừa năm là một trong hai lũy thừa k có thể được biểu thị bằng tổng của k - 1 lũy thừa k khác, cung cấp các mẫu phản ví dụ cho giả thuyết tổng lũy thừa của nhà toán học Leohard Euler. Đặc biệt là phản ví dụ sau đây