Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ tộc German”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi 43515111 của 14.232.52.21 (thảo luận)
Thẻ: Lùi sửa
n replaced: → (2) using AWB
Dòng 28:
'''Ngữ tộc German''' (phiên âm tiếng Việt: '''Giéc-manh''') là một nhánh của [[ngữ hệ Ấn-Âu]], là các ngôn ngữ mẹ đẻ của hơn 500 triệu người{{refn|group=nb|Ước tính số người bản ngữ của các ngôn ngữ German biến thiên từ 450 triệu<ref>[https://books.google.com/books?id=DVBdAgAAQBAJ&pg=PR11 "The Germanic Languages" by Ekkehard Konig, Johan van der Auwera (page 1)]</ref> đến 520 triệu. Sự không chắc chắn ngày một phần gây ra bởi sự lan rộng nhanh của [[tiếng Anh]].}} chủ yếu ở [[Bắc Mỹ]], [[châu Đại Dương]], [[Nam Phi]], và [[Trung Âu|Trung]], [[Tây Âu|Tây]] và [[Bắc Âu]]. Đây là nhóm ngôn ngữ phổ biến thứ ba trong ngữ hệ Ấn-Âu, sau nhóm [[Ngữ tộc gốc Ý|gốc Ý]] và [[Ngữ tộc Ấn-Iran|Ấn-Iran]].
 
[[Ngữ chi German Tây]] gồm ba ngôn ngữ German phổ biến nhất: [[tiếng Anh]] với chừng 360–400 triệu người bản ngữ,<ref name="NE100">{{Chú thích web |url= http://www.ne.se/spr%C3%A5k/v%C3%A4rldens-100-st%C3%B6rsta-spr%C3%A5k-2010 |tiêu đề= Världens 100 största språk 2010 |work= [[Nationalencyklopedin]] |trans_title= The world's 100 largest languages in 2010 |year= 2010 |ngày truy cập= 12 February 2014|ngôn ngữ=sv}}</ref>{{refn|group=nb|Có nhiều ước tính về số người nói L1/bản ngữ tiếng Anh, từ 360 triệu tới 430 triệu và thậm chí hơn nữa. Tiếng Anh hiện là [[lingua franca]], lan rộng nhanh chóng khắp thế giới, thay thế nhiều ngôn ngữ khác, do đó khiến khó có thể ước tính một con số cụ thể.}} [[tiếng Đức]] với hơn 100 triệu người nói,<ref>SIL Ethnologue (2006). 95 triệu người nói [[tiếng Đức chuẩn]]; 105 triệu nếu tính người nói các phương ngữ Trung và Thượng Đức; 120 triệu nếu tính cả [[Tiếng Hạ Đức|tiếng Hạ Saxon]] và [[tiếng Yiddish]].</ref> và [[tiếng Hà Lan]] với 23 triệu người bản ngữ. Những ngôn ngữ German Tây đáng kể khác là [[Afrikaans]]—một ngôn ngữ con của tiếng Hà Lan với 7,1 triệu người bản ngữ,<ref>{{Chú thích web|url=http://www.ethnologue.com/language/afr|tiêu đề=Afrikaans|access-date=2016-08-03}}</ref> [[tiếng Hạ Đức]] với chừng 6,7 triệu người bản ngữ (được xem là một tập hơn phương ngữ riệng biệt; 5 triệu người tại Đức<ref name="Gechattet wird auf Plattdeusch">{{Chú thích web|url=http://www.noz.de/deutschland-welt/kultur/artikel/10731/gechattet-wird-auch-auf-plattdeutsch |tiêu đề=Gechattet wird auf Plattdeusch |nhà xuất bản=Noz.de |ngày= |ngày truy cập=2014-03-14}}</ref> và 1,7 triệu người ở Hà Lan),<ref>The Other Languages of Europe: Demographic, Sociolinguistic, and Educational Perspectives by Guus Extra, Durk Gorter; Multilingual Matters, 2001 - 454; page 10.</ref> [[tiếng Yiddish]] (từng có tới 13 triệu người nói<ref name=yivo-yiddish>{{Chú thích web|last=Dovid Katz |tiêu đề=YIDDISH |url=http://yivo.org/downloads/Yiddish.pdf |work=[[YIVO]] |ngày truy cập=20 December 2015 |deadurl=yes |archiveurl=https://web.archive.org/web/20120322162722/http://yivo.org/downloads/Yiddish.pdf |archivedate=March 22, 2012 }}</ref>) và [[tiếng Scots]], cả hai đều có 1,5 triệu người bản ngữ.
 
Những [[ngữ chi German Bắc|ngôn ngữ German Bắc]] còn tồn tại là [[tiếng Na Uy]], [[tiếng Đan Mạch]], [[tiếng Thụy Điển]], [[tiếng Iceland]], và [[tiếng Faroe]], tất cả tổng cộng có 20 triệu người nói.
Dòng 41:
 
# Sự thay đổi âm vị theo [[luật Grimm]] và [[luật Verner]], biến đổi các [[âm tắc]] trong ngôn ngữ Ấn-Âu nguyên thủy. (ví dụ, *{{IPA|/t d dh/}} biến thành *{{IPA|/θ t d/}} trong đa số các trường hợp với ngôn ngữ German; so sánh ''three'' tiếng Anh với ''tres'' [[tiếng Latinh]], ''two'' tiếng Anh với ''duo'' tiếng Latinh, ''do'' tiếng Anh với ''dha-'' [[tiếng Phạn]].)
# Sự phát triển của xu hướng nhấn âm tiết đầu của từ, tạo nên sự giảm thiểu âm vị ở những âm tiết khác. Điều này giải thích cho việc đa số từ vựng cơ bản tiếng Anh lại đơn âm tiết, và cảm tưởng rằng tiếng Anh và tiếng Đức là những ngôn ngữ nặng về phụ âm. ví dụ *strangiþō → ''strength'' (sức mạnh) tiếng Anh, *aimaitijō → "ant" (kiến) tiếng Anh, *haubudan → "head" (đầu) tiếng Anh, *hauzijanan → "hear" (nghe) tiếng Anh, *harubistaz → ''Herbst'' (mùa thu) tiếng Đức, ''*hagatusjō'' → ''Hexe'' (phù thủy) tiếng Đức. (* thể hiện ngôn ngữ German nguyên thủy)
# Hiện tượng [[umlaut ngôn ngữ German]], biến đổi nguyên âm trong từ, trong đó [[nguyên âm sau]] biến đổi để gần hơn với [[nguyên âm trước]], hoặc một [[nguyên âm trước]] trở nên gần hơn với /i/ khi âm tiết tiếp theo có /i/, /iː/, hoặc /j/. Hiện tượng này cực kỳ nổi bật trong tiếng Đức nhưng chỉ còn hiện diện như những "vết tích" trong tiếng Anh (''mouse/mice'', ''goose/geese'', ''broad/breadth'', ''tell/told'', ''old/elder'', ''foul/filth'', ''gold/gild'').
# Số lượng nguyên âm lớn. Tiếng Anh là ví dụ điển hình ở mặt này, với khoảng 11–12 nguyên âm ở đa số phương ngữ (không tính nguyên âm đôi). [[Tiếng Thụy Điển]] có 17 nguyên âm đơn,<ref>{{Cite journal|last=Wang|first=Chuan-Chao|last2=Ding|first2=Qi-Liang|last3=Tao|first3=Huan|last4=Li|first4=Hui|date=2012-02-10|title=Comment on "Phonemic Diversity Supports a Serial Founder Effect Model of Language Expansion from Africa"|url=http://science.sciencemag.org/content/335/6069/657.3|journal=Science|language=en|volume=335|issue=6069|pages=657–657|doi=10.1126/science.1207846|issn=0036-8075|pmid=22323803}}</ref> tiếng Đức và Hà Lan có 14, và [[tiếng Đan Mạch]] có ít nhất 11.<ref>{{Cite book|url=https://books.google.com/books?id=VPQdAQAAIAAJ|title=Take Danish, for Instance: Linguistic Studies in Honour of Hans Basbøll Presented on the Occasion of His 60th Birthday, 12 July 2003|last=Basbøll|first=Hans|last2=Jacobsen|first2=Henrik Galberg|date=2003-01-01|publisher=University Press of Southern Denmark|year=|isbn=9788778388261|location=|pages=41–57|language=en|via=}}</ref> Phương ngữ Amstetten của [[tiếng Đức Bayern]] có tới 13 chỉ tính nguyên âm dài.<ref>{{SOWL|290}}</ref>