Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sông Đại An (Đài Loan)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Infobox river | river_name = Đại An khê<br />大安溪 | image_name = Da-An River-2,Taiwan.jpg | caption = Đầu nguồn sông Đại An | origin = [[su…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 17:28, ngày 6 tháng 10 năm 2011
Đại An (tiếng Trung: 大安溪, Đại An khê) là một dòng sông tại tây bắc Đài Loan. Sông chảy qua địa bàn Miêu Lật và chỉ một phần nhỏ tại cuối nguồn giáp với Đài Trung. Sông Ddại An là phần trung tâm của hệ thống kênh đào Trung ương. Sông có chiều dài 95,76 km và diện tức lưu vực là 758,47 km². Sông khởi nguồn từ núi Đại Bá Tiêm thuộc dãy núi Tuyết Sơn. và chảy về phía tây, đổ ra eo biển Đài Loan.
Đại An khê 大安溪 | |
---|---|
Đầu nguồn sông Đại An | |
Vị trí | |
Quốc gia | Đài Loan (Đài Loan) |
Đặc điểm địa lý | |
Thượng nguồn | suối Tuyết Sơn |
Cửa sông | Eo biển Đài Loan |
• cao độ | 0 mét (0 ft) |
Độ dài | 95,76 kilômét (59,50 mi)[chuyển đổi: số không hợp lệ][1] |
Diện tích lưu vực | 758,47 kilômét vuông (292,85 dặm vuông Anh)[chuyển đổi: số không hợp lệ] |
Phụ lưu
- sông Đại An:Miêu Lật, Đài Trung
- sông Điện Hỏa:Ngoại Bộ & Hậu Lý, Đài Trung
- sông Cảnh Sơn:Tam Nghĩa, Đại Hồ, Trác Lan thuộc Miêu Lật、trên sông có đập Lý Ngư
- sông Thái Viên:Đông Thế, Đài Trung
- sông Lão Trang:Trác Lan, Miêu Lật
- sông Ô Thạch Khanh:Hòa Bình, Đài Trung
- Càn khê:Hòa Bình, Đài Trung
- sông Tuyết Sơn Khanh:Hòa Bình, Đài Trung
- sông Ma Tất Hạo:Thái An, Miêu Lật
- sông Nam Khanh:Thái An, Miêu Lật
- sông Bắc Khanh:Thái An, Miêu Lật
- sông Đại Tuyết:Thái An, Miêu Lật
- sông Mã Đạt Lạp:Thái An, Miêu Lật
- sông Tuyết Sơn (sông Thứ Cao):Thái An, Miêu Lật