Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Erbi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Lịch sử: Sửa câu cú
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động
n →‎Đồng vị: replaced: → (2) using AWB
Dòng 114:
=== Đồng vị ===
{{chính|Đồng vị của erb}}
Erbi tự nhiên là hợp phần của 6 [[đồng vị]] ổn định: Er-162, Er-164, Er-166, Er-167, Er-168, và Er-170 với Er-166 là phổ biến nhất chiềm 33,503%. 29 [[đồng vị phóng xạ]] đã được nghiên cứu, trong đó đồng vị ổn định nhất là Er-169 có [[chu kỳ bán rã]] 9,4 ngày, Er-172 49,3 giờ, Er-160 28,58 giờ, Er-165 10,36 giờ, và Er-171 7,516 giờ. Tất cả các đồng vị [[phóng xạ]] còn lại có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 3,5 giờ, và đa số trong đó có chu kỳ bán rã nhỏ hơn 4 phút. Nguyên tố này có 13 [[meta state]], với mức ổn định nhất Er-167m (t<sub>½</sub> 2,269 giây).<ref name="NUBASE">{{chú thích tạp chí| first = Audi| last = Georges | title = The NUBASE Evaluation of Nuclear and Decay Properties| journal = Nuclear Physics A| volume = 729| pages = 3–128| publisher = Atomic Mass Data Center| date = 2003| doi=10.1016/j.nuclphysa.2003.11.001}}</ref>
 
Các đồng vị của erbi có [[nguyên tử lượng|khối lượng nguyên tử]] từ 142,9663 [[đơn vị khối lượng nguyên tử|u]] (Er-143) đến 176,9541 u (Er-177). [[Cơ chế phân rã]] chính trước đồng vị ổn định phổ biến Er-166, là [[bắt điện tử]], và sau là [[phân rã beta]]. Các [[sản phẩm phân rã]] chính trước Er-166 là các đồng vị nguyên tố 67 ([[holmi]]), và các sản phẩm chính sau là các đồng vị nguyên tố 69 69 ([[thuli]]).<ref name="NUBASE"/>