Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Kannada”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 18:
 
== Đặc điểm ==
Tiếng Kannada sử dụng chữ Kannada, vốn được phát triển tờ chữ Kadamba. Tiếng Kannada đã được khắc lên đá từ thiên niên kỷ đấu tiên sau công nguyên, và văn phạm tiếng Kannada cổ trở nên hưng thịnh trong thế kỷ thứ 6 và thế kỷ thứ 9. Đương thời văn phạm tiếng Kannada là thứ tiếng danh giá nhất toàn Ấn Độ. Chính phủ Ấn Độ hiện nay công nhân tiếng Kannada là ngôn ngữ cổ <ref>[http://pib.nic.in/release/release.asp?relid=44340 "Declaration of Telugu and Kannada as classical languages"]</ref>. Tiếng Kannada cũng chịu ảnh hưởng từ [[tiếng Phạn]]. Thời kỳ tiếng Kannada Trung đại (thế kỷ 14 đến 18), tiếng Phạn đã ảnh hưởng nhiều đến cách từ vựng, ngữ pháp và phong cách văn chương Ấn Độ cũng như các nước trong vùng ảnh hưởng của Phật Giáo.
 
== Chú thích ==