Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Gia Rai”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
Người Gia Rai nói [[tiếng Gia Rai]], một ngôn ngữ thuộc phân [[nhóm ngôn ngữ Chăm]] của ngữ tộc [[ngữ chi Malay-Polynesia|Malay-Polynesia]] trong [[ngữ hệ Nam Đảo]]. Người Gia Rai thuộc nhóm chủng tộc [[Người Austronesia|''Austronesia'']].
 
Tại [[Việt Nam]] họ là một [[dân tộc]] trong số 54 [[Các dân tộc Việt Nam|dân tộc tại Việt Nam]] <ref name =dtvn-hgcttcp >[http://www.haugiang.govchinhphu.vn/Portalportal/page/portal/Default.aspxchinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop?pageindexarticleId=110001505&pageidcategoryId=5690&siteid=51920 Các dân tộc Việt Nam]. TrangCổng thôngThông tin điện tử BanChính Dânphủ tộcViệt tỉnh Hậu GiangNam, 20122016. Truy cập 01/04/20172019.</ref><ref name =dtvn-cp>[http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop?categoryId=920&articleId=3342 Người Gia Rai] Cổng Thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam, 2016. Truy cập 01/04/2017.</ref>. Dân số của dân tộc này khoảng 317.557 người năm 1999<ref>[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=407&idmid=4&ItemID=1346 Số liệu điều tra dân số năm 1999]</ref> và 411.275 người năm 2009<ref name="TK"/>.
 
Tại [[Campuchia]] họ sống ở tỉnh [[Ratanakiri]] với dân số cỡ 20.800 theo "2008 Cambodian census", và được xếp vào nhóm [[Khmer Loeu]] <ref name =cens2008>[http://dataspace.princeton.edu/jspui/handle/88435/dsp01d504rn736 2008 Cambodian census]. Truy cập 02/10/2015.</ref>.
Dòng 109:
[[Thể loại:Các dân tộc Việt Nam]]
[[Thể loại:Nhóm sắc tộc ở Campuchia]]
[[Thể loại:Tỉnh Ratanakiri]]
[[Thể loại:Chăm]]