Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hứa Thế Hữu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox officeholder
| image = Xu Shiyou.jpg
| name = Hứa Thế Hữu <br>{{nobold|许世友}}
| birth_date = [[28 tháng 2]], 1905
| death_date = {{ngày mất và tuổi|1985|10|22|1905|2|28}}
| birth_place = [[Tân, Tín Dương|Tân huyện]], [[Hà Nam (Trung Quốc)|Hà Nam]], [[Trung Quốc]]
| death_place = [[Nam Kinh]], [[Giang Tô]], [[Trung Quốc]]
| office = Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
|rank= [[File:PLAGeneral r.png|25px]] [[Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Thượng tướng]] (1955)
| term_start = [[10 tháng 1]] năm [[1982]]
|branch= [[File:People's Liberation Army Flag of the People's Republic of China.svg|22px]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
| term_end = [[24 tháng 9]] năm [[1985]]<br >{{số năm theo năm và ngày |1982|1|10|1985|9|24}}
 
| office2 = Tư lệnh [[Quân khu Quảng Châu]]
| term_start2 = [[tháng 12]] năm [[1973]]
| term_end2 = [[tháng 1]] năm [[1980]]
| predecessor2 = [[Đinh Thịnh]]
| successor2 = [[Ngô Khắc Hoa]]
 
| office3 = Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh [[Giang Tô]]
| term_start3 = [[1968]]
| term_end3 = [[1973]]
| predecessor3 =
| successor3 =
 
| office4 = Tư lệnh [[Quân khu Nam Kinh]]
| term_start4 = [[tháng 3]] năm [[1955]]
| term_end4 = [[tháng 12]] năm [[1973]]
| predecessor4 = [[Trần Nghị]]
| successor4 = [[Đinh Thịnh]]
| rank = [[File:PLAGeneral r.png|25px]] [[Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Thượng tướng]] (1955)
| branch = [[File:People's Liberation Army Flag of the People's Republic of China.svg|22px]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
}}
'''Hứa Thế Hữu''' ({{lang-zh|许世友}}, ''Xu Shiyou''; 1905-1985), tự '''Hán Vũ''' (汉禹), là một trong những "[[Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc|Khai quốc Thượng tướng]]" của [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]. Là một trong số ít thượng tướng thoát được sự thanh trừng và bức hại trong [[Cách mạng Văn hóa]], Hứa từng giữ chức Chính ủy kiêm Tư lệnh [[Quân khu Quảng Châu|Đại quân khu Quảng Châu]], Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] từ năm 1969 đến năm 1982. Trong [[Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979]], Hứa giữ vai trò Tổng chỉ huy quân đội Trung Quốc tấn công Việt Nam, tuy nhiên do những thất bại nặng nề của phía Trung Quốc, Hứa nhanh chóng mất quyền điều khiển chiến dịch về tay tướng [[Dương Đắc Chí]], dù vẫn giữ cương vị Tổng chỉ huy trên danh nghĩa. Từ năm 1982, Hứa mất ghế Ủy viên Bộ Chính trị và được bầu vào chức vụ danh dự Phó Chủ tịch Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc cho đến khi qua đời.