Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Eduard Shevardnadze”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: tháng 7 20 → tháng 7 năm 20 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
| nationality=[[Gruzia]] Họ và tên thật của ông là Soso Pavliashvili
| image=Eduard shevardnadze.jpg
| order= [[Tổng thống Gruzia|Tổng thống thư hai của Gruzia]]
| term_start=[[tháng26 mười|tháng 1011]] năm [[1995]]
| term_end=[[23 tháng 11]] năm [[2003]]<br>{{số năm theo năm và ngày |1995|11|26|2003|11|23}}
| predecessor=[[Zviad Gamsakhurdia]]
| successor=[[Nino Burjanadze]] (quyền)
 
| order2=Chủ tịch [[Quốc hội Gruzia]]
| term_start2=[[4 tháng 11]] năm [[1992]]
| term_end2=[[26 tháng 11]] năm [[1995]]<br>{{số năm theo năm và ngày |1992|11|4|1995|11|26}}
| predecessor2=Bản thân (Chủ tịch Hội đồng nhà nước)
| successor2=[[Zurab Zhvania]]
 
| order3=Chủ tịch [[Hội đồng Nhà nước Gruzia]]
| term_start3=[[10 tháng 3]] năm [[1992]]
| term_end3=[[4 tháng 11]] năm [[1992]]<br>{{số năm theo năm và ngày |1992|3|10|1992|11|4}}
| predecessor3=''Thành lập''
| successor3=Bản thân (Chủ tịch Quốc hội)
 
| order4=[[Danh sách Ngoại trưởng Liên Xô|Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Liên Xô]] (lần 2)
| term_start4=[[19 tháng 11]] năm [[1991]]
| term_end4=[[26 tháng 12]] năm [[1991]]<br>{{số năm theo năm và ngày |1991|11|19|1991|12|26}}
| predecessor4=[[Boris Pankin]] (Quyền)
| successor4=''Vị trí bãi bỏ''
 
| order5=[[Danh sách Ngoại trưởng Liên Xô|Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Liên Xô]] (lần 1)
| term_start5=[[2 tháng 7]] năm [[1985]]
| term_end5=[[20 tháng 12]] năm [[1990]]<br>{{số năm theo năm và ngày |1985|7|2|1990|12|20}}
| predecessor5=[[Andrei Gromyko]]
| successor5=[[Aleksandr Bessmertnykh]]
 
| order6=Bí thư thứ nhất [[Đảng Cộng sản Gruzia]]
| term_start6=[[29 tháng 9]] năm [[1972]]
| term_end6=[[6 tháng 7]] năm [[1985]]<br>{{số năm theo năm và ngày |1972|9|29|1985|7|6}}
| predecessor6=[[Vasil Mzhavanadze]]
| successor6=[[Jumber Patiashvili]]
| birth_date={{birth date|df=yes|1928|1|25||}}
| birth_place={{Flagicon|Liên Xô}} Mamati, [[Guria]], [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Transcaucasia]], [[Liên Xô]]
Hàng 16 ⟶ 46:
| vicepresident=
}}
Thiếu tướng '''Eduard Shevardnadze''' ({{lang-ka|ედუარდ შევარდნაძე}}; {{lang-ru|Эдуа́рд Амвро́сьевич Шевардна́дзе}}; {{IPA2|ɛd̥ʊard̥ amvrosʲevʲɪtʂ ʃɛvad̥nad̥zɛ}} sinh năm 1928 ở [[Mamati]], [[Lanchkhuti]], [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz|Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz]], [[Liên Xô]], mất ngày 7 tháng 7 năm 2014 tại [[Tiflis]], [[Gruzia]]) đã làm [[Tổng thống Gruzia]] từ năm 1995 đến khi từ chức vào ngày [[23 tháng 11]] năm 2003 trong cuộc [[Cách mạng Hoa hồng]]. Trước khi đảm nhiệm chức tổng thống Gruzia, ông đã làm [[Bộ trưởng ngoại giao Nga|Bộ trưởng ngoại giao Liên Xô]] dưới thời [[Mikhail Sergeyevich Gorbachyov]] từ năm [[1985]] đến năm [[1990]]. Tài năng khéo léo chính trị của Shevardnadze đã khiến cho người ta gọi ông bằng nickname "Tetri Melia" (Con cáo trắng), còn có người cho rằng trong các đối tác đàm phán Mỹ trước đây [[Tổng thống Hoa Kỳ]] [[George H. W. Bush]] và [[Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ|Ngoại trưởng Hoa Kỳ]] [[James Baker]] gọi ông là "Shevvy". Ông mất ngày [[7 tháng 7]] năm [[2014]] tại [[Tbilisi]], hưởng thọ 86 tuổi.
 
== Gia đình ==