Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân số”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Zanyhe (thảo luận | đóng góp)
n Đã lùi lại sửa đổi của 2405:4800:12C6:D8B8:19F7:7B01:977D:EBD5 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Tuanminh01
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
[[Tập tin:Cake quarters.svg|thumb|Một cái bánh với <math>\frac{1}{4}</math> bánh bị mất. Phần còn lại là <math>\frac{3}{4}</math>.]]{{Wiktionary|Phân số}}
Số cái sjm mày
'''Phân số''' là sự biểu diễn [[số hữu tỉ]] dưới dạng tỉ lệ của hai [[số nguyên]], trong đó số ở trên được gọi là tử số, còn số ở dưới được gọi là mẫu số. Điều kiện bắt buộc là mẫu số phải khác 0.
 
: <math display="block">\frac{a}{b}</math>
Bố màu lên tân nơi giờ
 
Với tử số là ''a'' và mẫu số là ''b'', ''b'' khác 0, ''a,b'' là số nguyên.
Phân số còn được hiểu là một dạng số được dùng để biểu thị tỉ lệ của một đại lượng này so sánh với một đại lượng khác. Ví dụ như:
: Một nửa cái bánh có thể biểu thị bằng phân số:
:: <math>\frac{1}{2} = 0{,}5</math>
: Một phần ba cái bánh có thể biểu thị bằng phân số:
:: <math>\frac{1}{3} = 0{,}33333...</math>
: Một phần tư bánh có thể biểu thị bằng phân số:
:: <math>\frac{1}{4} = 0{,}25</math>
: Trọn một cái bánh có thể biểu thị bằng phân số:
:: <math>\frac{4}{4} = 1</math>
 
==Phân số và phép chia số tự nhiên==
Một phép chia có thể viết ra được là phân số: có tử số là số bị chia, mẫu số là số chia khác 0. Ví dụ:
 
: <math>a: b = \frac{a}{b} (b\neq0)</math>
== Tính chất ==
# <math>\frac{1}{a} =a^{-1}</math>