Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đỗ Mười”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 9:
*Năm [[1945]], vượt ngục, tham gia Ban khởi nghĩa [[tỉnh uỷ]] [[Hà Đông (tỉnh Việt Nam)|Hà Đông]]. Sau [[Cách mạng Tháng Tám]], giữ chức [[Bí thư Tỉnh uỷ]] Hà Đông.
 
Sau đó, ông đã trải qua các chức vụ: Bí thư Tỉnh uỷ [[Hà Nam]], Bí thư Tỉnh uỷ kiêm [[Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến]] tỉnh [[Nam Định]], Khu ủy viên Khu 3, Bí thư Tỉnh uỷ [[Ninh Bình]], Phó Bí thư Liên khu ủy 3 kiêm Phó Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính [[Liên khu 3]], Chính ủy kiêm Tư lệnh Liên khu 3, Bí thư Khu ủy Tả ngạn kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính và Chính ủy Quân khu Tả ngạn.
*Năm [[1955]], [[Bí thư Thành uỷ]] kiêm [[Chủ tịch Uỷ ban quân chính]] thành phố [[Hải Phòng]]. Từ tháng 3 năm 1955 là Uỷ viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng
*Năm [[1956]], [[Thứ trưởng]] [[Bộ Nội thương]] (hay [[Bộ Thương nghiệp]] (?)).
*Năm [[1958]], [[Bộ trưởng]] Bộ Nội thương, đại biểu [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] khoá II nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hoà]]
*Năm [[1960]], [[Uỷ viên]] [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng]].
*Năm [[1961]] đến 1969: [[Chủ nhiệm]] [[Ủy ban Vật giá Việt Nam|Ủy ban Vật giá]] Nhà nước, Trưởng phái đoàn thanh tra của [[Chính phủ]].
*Năm [[1969]], [[Phó Thủ tướng]] Chủ nhiệm [[Văn phòng kinh tế Phủ Thủ tướng]]
*Năm [[1971]], Phó Thủ tướng Chủ nhiệm [[Uỷ ban kiến thiết cơ bản]]
*Năm [[1973]], Bộ trưởng [[Bộ Xây dựng]], đại biểu [[Quốc hội]] khoá V, VI.
*Năm [[1976]], được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương và [[Uỷ viên dự khuyết]] [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]], tiếp tục giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ 1976-1981
*Năm [[1977]],là Phó Thủ tướng kiêm nhiệm Trưởng ban Cải tạo Công thương nghiệp Xã hội chủ nghĩa,phụ trách vấn đề cải tạo Công thương nghiệp XHCN tại miền Nam