Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kantō”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1:
{{Thông tin khu dân cư
<!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions -->
| name
| native_name
| native_name_lang
| settlement_type
| image_skyline
| image_alt
| image_caption
| image_map
| map_alt
| map_caption
| pushpin_map
| pushpin_label_position =
| pushpin_map_alt
| pushpin_map_caption
| latd = |latm = |lats = |latNS =
| longd = |longm = |longs = |longEW =
| coor_pinpoint
| coordinates_type
| coordinates_display
| coordinates_footnotes
| unit_pref
| area_footnotes
| area_total_km2
| area_land_km2
| area_water_km2
| area_water_percent
| area_note
| elevation_footnotes
| elevation_m
| population_footnotes
| population_total
| population_as_of
| population_density_km2 = 1,314.1
| population_est
| pop_est_as_of
| population_demonym
| population_note
| timezone1
| utc_offset1
| footnotes
}}
'''Vùng Kanto''' của [[Nhật Bản]] ([[tiếng Nhật]]: 關東地方, かんとうちほう, ''Kantō-chihō'', ''Quan Đông địa phương'') là một trong chín vùng địa lý của nước này. Vùng này nằm ở [[hướng Đông|phía Đông]] của [[đảo Honshu]], bao gồm bảy tỉnh: [[Gunma]], [[Tochigi]], [[Ibaraki]], [[Saitama]], [[Tōkyō|Tokyo]], [[Chiba]], và [[Kanagawa]]. 40% diện tích đất đai chính giữa của vùng Kanto là [[bình nguyên Kanto]]. Đây là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất ở Nhật Bản, với [[vùng thủ đô Tōkyō|vùng thủ đô Tokyo]], tổng dân số là 42.053.000 (16/4/2010),<ref>{{chú thích web | url = http://www.e-stat.go.jp/SG1/estat/List.do?lid=000001063433 | tiêu đề = 統計表一覧 政府統計の総合窓口 GL08020103 | author = | ngày = | ngày truy cập = 13 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> chiếm 1/3 dân số Nhật Bản.
|