Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 22:
'''Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam''', hay '''Đô đốc Hải quân Nhân dân Việt Nam''' (trong Hải quân), là cấp [[quân hàm]] sĩ quan quân đội cao cấp thứ nhì trong [[Quân đội nhân dân Việt Nam]] với cấp hiệu 3 ngôi sao vàng. Theo quy định hiện hành tại Điều 88 Hiến pháp Việt Nam 2013, quân hàm [[Thượng tướng]] và Đô đốc do Chủ tịch nước kiêm Chủ tịch [[Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam|Hội đồng Quốc phòng và An ninh Quốc gia]] ký quyết định phong cấp.
 
Tính đến tháng 7 năm 2018, [[Quân đội nhân dân Việt Nam]] đã có 55 sĩ quan được phong quân hàm [[Thượng tướng]] và [[Đô đốc]] (không tính các sĩ quan đã được phong lên Đại tướng). Quân hàm Thượng tướng thường được phong cho các sĩ quan cấp cao nắm giữ các chức vụ: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, [[Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng Tham mưu trưởng]], [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị]], [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng tham mưu trưởng]], [[Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị]], Giám đốc Học viện Quốc phòng, Chính ủy Học viện Quốc phòng, [[Tư lệnh Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam|Tư lệnh Quân chủng Hải quân]]. Trong nhiều trường hợp quân hàm Thượng tướng được phong cho Tư lệnh [[Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân chủng Hải quân]],.... Chẳng hạn như tướng Đoàn Khuê được phong Thượng tướng năm 1986 (sau lên Đại tướng) khi đang làm Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng Bộ đội tình nguyện Việt Nam tại Campuchia hoặc tướng Vũ Lăng được phong Thượng tướng khi đang là giám đốc học viện lục quân, tướng Đàm Quang Trung, Vũ Lập, Nguyễn Minh Châu được phong Thượng tướng khi đang là tư lệnh các quân khu 1, 2, 7,... Tuy vậy, riêng Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục Tình báo, Tư lệnh, Chính ủy Quân chủng Phòng không, không quân, Tư lệnh, Chính ủy bộ đội biên phòng, Tư lệnh, Chính ủy Cảnh sát biển chưa từng có ai được phong Thượng tướng.
 
==Lịch sử hình thành==
Dòng 376:
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ủy viên Trung ương Đảng]], [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.]]
|-
|2
|
|
|
|
|
|
|-
|3
|[[Bế Xuân Trường]]
|1957
Hàng 392 ⟶ 384:
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ủy viên Trung ương Đảng]], [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Ủy viên Quân ủy Trung ương.]]
|-
|43
|[[Võ Trọng Việt]]
|1957
| [[Hà Tĩnh]]/[[Hà Tĩnh]]
|2015<ref name=":5" />
|[[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]] (2015-2016)<br>[[Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội (Việt Nam)|Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội]] (2016-nay)
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ủy viên Trung ương Đảng]], [[Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam khóa XIV|Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội]]
|-
|54
|[[Lê Chiêm]]
|1958
Hàng 408 ⟶ 400:
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ủy viên Trung ương Đảng]], [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Ủy viên Quân ủy Trung ương.]]
|-
|65
|[[Trần Đơn]]
|1958
Hàng 416 ⟶ 408:
| [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ủy viên Trung ương Đảng]], [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.]]
|-
|76
|[[Nguyễn Phương Nam]]
|1957
Hàng 424 ⟶ 416:
| [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ủy viên Trung ương Đảng]], [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Ủy viên Quân ủy Trung ương.]]
|-
|87
|[[Phan Văn Giang]]
|1960
Hàng 432 ⟶ 424:
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ủy viên Trung ương Đảng]], [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương.]]
|-
|98
|[[Nguyễn Trọng Nghĩa]]
|1962
Hàng 440 ⟶ 432:
|[[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ủy viên Trung ương Đảng]], [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Ủy viên Quân ủy Trung ương.]]
|-
|109
|[[Phạm Hồng Hương]]
|[[1959]]