Khác biệt giữa bản sửa đổi của “RNA thông tin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bunhia (thảo luận | đóng góp)
Bunhia (thảo luận | đóng góp)
Dòng 57:
 
==mRNA đối mã (anti-sense mRNA)==
 
Anti-sense mRNA can inhibit gene translation in many eukaryotes, when
Đối mã mRNA có thể ngăn chặn quá trình dịch mã các gen trong nhiều sinh vật eukaryotes, khi các chuỗi đối mã mRNA gắn với các mRNA của gen. Điều này có nghĩa, một gen không biểu lộ như protein nếu nó hiện lên một đối mã mRNA trong tế bào . Điều này có thể là một cơ chế bảo về,để chống quá trình dịch chuyển
the anti-sense RNA's sequence is complementary to that of the mRNA of the gene. This means a gene is not expressed as protein if a matching anti-sense mRNA is present in the cell. This may be a defense mechanism against [[retrotransposon]]s ([[transposon]]s that use dsRNA as an intermediate state) or viruses, because both can use double-stranded mRNA as an intermediate. In biochemical research, this effect has been used to study gene function, simply shutting down the
[[retrotransposon]], ở đó sử dụng các dsRNA làm môi trạng thái trung gian, hoặc virut, bởi vì cả hai đều sử dụng mRNA mẫu kép như một hợp chất trung gian . Trong nghiên cứu hóa sinh, hiệu ứng này đã được sử dụng để nghiên cứu chức năng của gen, đơn giản như việc làm ngừng các gen nghiên cứu bằng việc cho thêm các phiên đối mã mRNA . Các nghiên cứu này đã được thực hiện ở loài giun.
studied gene by adding its anti-sense mRNA transcript. Such studies
have been done on the worm ''[[C. elegans]]''.
 
== Xem thêm ==