Khác biệt giữa bản sửa đổi của “LeBron James”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã khóa “LeBron James” ([Sửa đổi=Chỉ cho phép các thành viên tự động xác nhận] (hết hạn 10:25, ngày 17 tháng 10 năm 2018 (UTC)) [Di chuyển=Cấm mọi thành viên (trừ bảo quản viên)] (vô thời hạn))
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
| image = LeBron James (15662939969).jpg
| caption = James với Cavaliers năm 2014
| number =23
| position = [[Small forward]] [[centre]]
| weight_lb = 250
Dòng 18:
| career_start = 2003
| career_end =
| career_number =23 và 6
| highlights =
* 3× [[List of NBA champions|NBA champion]] ([[2012 NBA Finals|2012]], [[2013 NBA Finals|2013]], [[2016 NBA Finals|2016]])* 3× [[Bill Russell NBA Finals Most Valuable Player Award|NBA Finals MVP]] ([[2012 NBA Finals|2012]], [[2013 NBA Finals|2013]], [[2016 NBA Finals|2016]])* 4× [[NBA Most Valuable Player Award|NBA Most Valuable Player]] ({{nbay|2008|end}}, {{nbay|2009|end}}, {{nbay|2011|end}}, {{nbay|2012|end}})* 14×15× [[List of NBA All-Stars|NBA All-Star]] ({{nasg|2005}}–{{nasg|20152019}})* 2× [[NBA All-Star Game Most Valuable Player Award|NBA All-Star Game MVP]] ([[2006 NBA All-Star Game|2006]], [[2008 NBA All-Star Game|2008]])* 12× [[All-NBA Team|All-NBA First Team]] ({{nbay|2005|end}}, {{nbay|2007|end}}–{{nbay|2014|end}})* 2× [[All-NBA Team|All-NBA Second Team]] ({{nbay|2004|end}}, {{nbay|2006|end}})* 5× [[NBA All-Defensive Team|NBA All-Defensive First Team]] ({{nbay|2008|end}}–{{nbay|2012|end}})* [[NBA All-Defensive Team|NBA All-Defensive Second Team]] ({{nbay|2013|end}})* [[NBA Rookie of the Year Award|NBA Rookie of the Year]] ({{nbay|2003|end}})* [[List of National Basketball Association season scoring leaders|NBA scoring champion]] ({{nbay|2007|end}})* [[List of National Basketball Association franchise career scoring leaders|Cleveland Cavaliers all-time leading scorer]]* [[Associated Press Athlete of the Year|AP Athlete of the Year]] (2013)* [[USA Basketball Male Athlete of the Year]] (2012)* [[Naismith Prep Player of the Year Award|Naismith Prep Player of the Year]] (2003)* [[McDonald's All-American Game|McDonald's All-American Game MVP]] (2003)* 3× [[Ohio Mr. Basketball]] (2001–2003)
| letter = j
| bbr = jamesle01
Dòng 53:
James đã chơi bóng rổ tại trường trung học St. Vincent-St. High School Mary ở quê nhà Akron, Ohio, nơi anh được đánh giá cao khi trung bình một trận đấu anh ghi được 25,2 điểm và 5,8 lần hỗ trợ, và được dự đoán sẽ là siêu sao NBA trong tương lai.
 
Sau khi tốt nghiệp ,James được câu lạc bộ bóng rổ Cleveland Cavaliers tuyển chọn ở lần đầu tiên vào kì NBA Draft năm 2003 và được chọn là tân binh của năm. Anh đã nhanh chóng thể hiện khi dẫn dắt Cavs vào vòng chung kết năm 2007, dù để thua San Antonio Spurs nhưng đó cũng được coi là một thành công đối với James và Cavs. Năm 2010, anh chuyển tới Miami Heat. James đã chơi bốn mùa cho Heat, vào vòng chung kết 4 năm liên tục và giành hai chức vô địch liên tiếp vào năm 2012 và 2013. Vào 2013, anh đã giúp Heat thắng 27 trận liên tiếp và dài thứ 2 trong lịch sử giải đấu (đứng sau Lakers/33 trận liên tiếp mùa 1971-1972). Sau mùa giải cuối cùng của anh với Heat, James chọn không gia hạn hợp đồng và tái gia nhập Cavaliers. Đằng sau sự lãnh đạo của anh, Cleveland tiến vào vòng chung kết mùa 2014-2015 trước khi để thua Golden State Warriors. Đến mùa giải 2015- 2016, Cavs đã phục thù thành công với màn lội ngược dòng không tưởng trong lịch sử các trận chung kết NBA khi giành chiến thắng 4-3 sau khi đã để Golden State Warriors dẫn trước 3-1. Vào năm 2016 - 2017, anh đã thua GSW ở trận chung kết với tỉ số 4-1. Vào năm 2017 - 2018, anh để thua GSW ở trận chung kết với tỉ số 4-0. Vào ngày 1/7/2018, anh cùng [[Lance Stephenson]] và [[JaVale McGee]] gia nhập Los Angles Lakers.
 
== Thời thơ ấu ==
'''LeBron Raymone James''' sinh ngày 30 tháng 12 năm 1984 tại Akron, Ohio với mẹ là bà Gloria Marie James và cha là ông Anthony McClelland.
 
==Tham khảo==