Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gia Cát”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 103.37.28.154 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Thusinhviet
Thẻ: Lùi tất cả
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 31:
 
== Nguồn gốc ==
 
Theo [[Tam Quốc chí|Tam Quốc chí chú]] của [[Trần Thọ]], [[Bùi Tùng Chi]] thì tổ tiên của dòng họ Gia Cát là người [[Cát (họ)|họ Cát]].<ref>Trần Thọ, ''Tam Quốc chí'', Bùi Tùng Chi chú: ''Ngô thư quyển 7 - Trương Cố Gia Cát Bộ truyện.''</ref>
 
Sách ''Khổng Minh Gia Cát Lượng'' nêu quan điểm chữ "Cát" trong họ Gia Cát có nguồn gốc từ dòng dõi của [[Cát Anh]], một tướng theo [[Trần Thắng]] khởi nghĩa chống Tần. Cát Anh có công, bị Trần Thắng giết oan. Khi [[Hán Văn Đế]] lên ngôi đã sai người tìm dòng dõi Cát Anh và cấp đất Gia làm nơi ăn lộc. Một chi sau này lấy sang họ Gia Cát - ghép chữ "Cát" cũ và đất "Gia".<ref>Trần Văn Đức (2008), ''Khổng Minh Gia Cát Lượng đại truyện'', Nhà xuất bản Văn học, tr 25.</ref>
 
Đất Gia đến [[thời Đông Hán]] thuộc quận Lang NhaGia (hay Lang DaNha), [[Từ Châu]], ngày nay là huyện [[Nghi Nam]], thành phố [[Lâm Nghi]], tỉnh [[Sơn Đông]].
 
== Người Trung Quốc nổi tiếng ==
=== Thời Lưỡng Hán ===
* [[Gia Cát Phong]] ([[:zh:諸葛豐|諸葛豐]]), Tư lệ Hiệu úy [[nhà Đông Hán]], hầu hết các chi của dòng họ Gia Cát thời Tam Quốc đều là dòng dõi của Gia Cát Phong
 
=== Thời Tam Quốc ===
Hàng 46 ⟶ 45:
 
Thế hệ thứ nhất:
* [[Gia Cát Khuê]] ([[:zh:诸葛珪|Gia Cát Khuê諸葛珪]]), nhân vật cuối thời [[Đông Hán]], cha của Gia Cát Cẩn và Gia Cát Lượng.
* [[Gia Cát Huyền]] ([[:zh:諸葛玄|諸葛玄]]), Thái thú [[Dự Chương]] dưới quyền [[Viên Thuật]], em Gia Cát Khuê.
Thế hệ thứ hai:
* [[Gia Cát Cẩn]] ([[:zh:诸葛瑾|諸葛瑾]]), con trưởng của Gia Cát Khuê, anh trai của Gia Cát Lượng, đại thần [[Đông Ngô]].
* [[Gia Cát Lượng]] ([[:zh:諸葛亮|諸葛亮]]), con thứ của Gia Cát Khuê, thừa tướng [[Thục Hán]].
* Gia Cát thị (Linh), con gái trưởng của Gia Cát Khuê, vợ của Kinh Châu danh sĩ Kinh Châu [[Bàng Sơn Dân]] (龐山民, con học giả [[Bàng Đức Công]])
* Gia Cát thị, con gái thứ hai của Gia Cát Khuê, lấy [[Khoái Ký]] (蒯祺, con cháu [[Tương Dương]] [[Khoái (họ)|Khoái thị]]).
* [[Gia Cát Quân]] ([[:zh:诸葛瑾|Gia Cát Quân諸葛瑾]]), em trai của Gia Cát Lượng, đại thần [[Thục Hán]], cuối đời bị họ Tư Mã sát hại.
* [[Gia Cát Đản]] ([[:zh:諸葛誕|諸葛誕]]), em họ của Gia Cát Lượng, đại thần [[Tào Ngụy]].
* [[:zh:諸葛直|Gia Cát TrựcChương]] (諸葛璋), tướngyết lĩnh Đông Ngô,giả xửbộc tửxạ nămTào 231Ngụy.
* [[Gia Cát Trực]] ([[:zh:諸葛直|諸葛直]]), tướng lĩnh Đông Ngô, xử tử năm 231.
Thế hệ thứ ba:
* [[Gia Cát Khác]] ([[:zh:诸葛恪|諸葛恪]]), con trưởng của Gia Cát Cẩn, đại thần phụ chính nhà [[Đông Ngô]].
* [[Gia Cát Dung]] ([[:zh:诸葛融|諸葛融]]), con Gia Cát Cẩn, tướng nhà Đông Ngô, tập tước của [[Gia Cát Cẩn]].
* Gia Cát thị, con gái của Gia Cát Cẩn, vợ [[Trương Thừa]] ([[:zh:张承|Trương Thừa張承]], (con trai [[Trương Chiêu]]), sinh Trương Chấn.
* [[Gia Cát Kiều]] ([[:zh:诸葛乔|諸葛喬|Gia Cát Kiều]]), con nuôi của Gia Cát Lượng, là con thứ của Gia Cát Cẩn.
* [[Gia Cát Chiêm]] ([[:zh:诸葛瞻|諸葛瞻]]), con trai của Gia Cát Lượng, đại thần nhà [[Thục Hán]].
* [[Gia Cát Tịnh]] ([[:zh:诸葛靓|諸葛靚]]), con trưởng của Gia Cát Đản, sang [[Đông Ngô]] làm con tin khi cha khởi binh, sống đến thời [[Tây Tấn]].
* Gia Cát thị, con gái trưởng của Gia Cát Đản, lấy [[Vương Quảng]] ([[:zh:王廣 (三國)|王廣]]).
* Gia Cát thị, con gái thứ của Gia Cát Đản, lấy [[:en:Sima Zhou|Tư Mã Trụ]] ([[:zh:司马伷|司馬伷]], con [[Tư Mã Ý]]).
Thế hệ thứ tư:
* [[Gia Cát Xước]] ([[:zh:諸葛綽|諸葛綽]]), con trưởng của Gia Cát Khác, tướng nhà [[Đông Ngô]].
* [[Gia Cát Tủng]] ([[:zh:诸葛竦|Gia Cát Tủng諸葛竦]]), con Gia Cát Khác, quan nhà [[Đông Ngô]].
* [[Gia Cát Kiển]] ([[:zh:诸葛建|Gia Cát Kiển諸葛建]]), con Gia Cát Khác.
* [[Gia Cát Thượng]]([[:zh:諸葛尚|諸葛尚]]), con trưởng của Gia Cát Chiêm, tướng nhà [[Thục Hán]].
* [[Gia Cát Kinh]] ([[:zh:諸葛|Gia Cát Phàn諸葛京]]), conthứ Giasử Cát[[Giang KiềuChâu]] nhà Tây Tấn, cháucon nuôithứ hai của Gia Cát LượngChiêm, về sau trở lại Đông Ngô tập tước củacháu Gia Cát CẩnLượng.
* [[Gia Cát Phàn]] ([[:zh:諸葛攀|諸葛攀]], con Gia Cát Kiều, cháu nuôi của Gia Cát Lượng, về sau trở lại Đông Ngô tập tước của Gia Cát Cẩn.
 
=== Hậu Tam Quốc ===
* [[Gia Cát KinhHiển]], thứ sử ([[Giang Châu:zh:诸葛显|諸葛顯]], nhàcon TâyGia Cát TấnPhàn, consau thứsự haisụp đổ của GiaTam Cát ChiêmQuốc, cháucùng Gia Cát LượngKinh di chuyển tộc nhân sang [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Hà Đông]].
* [[Gia Cát Tự]] ([[:zh:诸葛绪|諸葛緒]]), tướng nhà [[Tào Ngụy]] và [[Tây Tấn]].
* [[:zh:诸葛显|Gia Cát Hiển]], con Gia Cát Phàn, sau sự sụp đổ của Tam Quốc, cùng Gia Cát Kinh di chuyển tộc nhân sang [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Hà Đông]].
* [[Gia Cát TựXung]] ([[:zh:诸葛冲|諸葛沖]]), con trưởng của tướng nhàGia [[TàoCát Ngụy]]Tự thời Tam Quốc, quan [[nhà Tây Tấn]].
* [[Gia Cát XungQuăng]] ([[:zh:诸葛厷|諸葛厷]]), con trưởngthứ của tướng Gia Cát Tự thời Tam Quốc, quan [[nhà Tây Tấn]].
* [[Gia Cát Thuyên]] ([[:zh:诸葛|Gia Cát Quăng諸葛銓]]), con thứtrưởng của tướng Gia Cát TựXung, thờimột Tamtrong Quốc,Kim quanCốc [[nhànhị Tâythập Tấn]]tứ hữu.
* [[Gia Cát Mân]] ([[:zh:|Gia Cát Thuyên諸葛玫]]), con trưởngthứ của Gia Cát Xung, đại thần Tây Tấn.
* [[Gia Cát MaiUyển]] ([[:zh:諸葛婉|諸葛婉]], con thứgái của Gia Cát Xung, phi tần của [[Tấn Vũ Đế]].
* [[Gia Cát Nam Tỷ]] ([[:zh:男姊|Gia Cát Uyển諸葛男姊]], con gái út của Gia Cát Xung, philấy tầnThạch củaTiển (石尠), con trai thứ sử U Châu [[TấnThạch Vũ ĐếGiám]] (石鑒).
* [[Gia Cát Khôi]] ([[:zh:诸葛男姊|Gia Cát Nam Tỷ諸葛恢]]), con gái út củatrưởng Gia Cát XungTịnh, lấy Thạch Tiển, con trai thứ sử U Châuquan [[Thạchnhà Tây GiámTấn]].
* [[Gia Cát KhôiDi]] ([[:zh:诸葛颐|諸葛頤]]), con trưởngthứ Gia Cát Tịnh, quan [[nhà Tây Tấn]].
* [[:zh:诸葛颐|Gia Cát DiHàm]] ([[:zh:诸葛甝|諸葛甝), con thứtrai trưởng của Gia Cát TịnhKhôi.
* [[Gia Cát Thúc]] ([[:zh:诸葛|Gia Cát Hàm諸葛虪]]), con trai trưởngthứ của Gia Cát Khôi, tướng nhà [[Đông Tấn]].
* [[Gia Cát Hoành]] ([[:zh:诸葛|Gia Cát Thúc諸葛衡]]), con trai thứ của Gia Cát Khôi, tướng nhà [[Đông Tấn]].
* [[Gia Cát HoànhVăn Bưu]] ([[:zh:诸葛文彪|諸葛文彪]]), con traigái thứtrưởng của Gia Cát Khôi, lấy Dữu Hội (cháu [[Dữu Lượng]]), sau tái giá.
* [[:zh:诸葛文彪|Gia Cát Văn Bưu]]thị, con gái trưởngthứ của Gia Cát Khôi, lấy DữuDương HộiKhải (cháu [[Dữu Lượng]]羊楷), sau tái giá.
* [[Gia Cát thịVăn Hùng]] ([[:zh:諸葛文熊|諸葛文熊]], con gái thứ của Gia Cát Khôi, lấy Dương[[Tạ Bầu]] Khải([[:zh:謝裒|謝裒]]).
* Gia Cát Du (諸葛攸), thái thú Thái Sơn thời Đông Tấn. Năm 358 tấn công Tiền Yên.
* [[:zh:诸葛文彪|Gia Cát Văn Hùng]], con gái của Gia Cát Khôi, lấy [[:zh:謝裒|Tạ Bầu]].
* [[Gia Cát Trữ,Trường nhânDân]] vật(諸葛長民), thờiđại kỳthần [[Đông Tân, thành phố Thanhnhà Hóa|Đông Tấn]].
* [[Gia Cát Trường Dân]] (諸葛黎民), đạiem trai Gia Cát Trường Dân, thầntướng [[nhà Đông Tấn]].
* Gia Cát Ấu Dân (諸葛幼民), em trai Gia Cát Trường Dân, tướng [[nhà Đông Tấn]].
* Gia Cát Cừ ([[:zh:諸葛璩|諸葛璩]]), quan viên Nam Tề, Nam Lương.
* Gia Cát Ấu Dân, em trai Gia Cát Trường Dân, tướng [[nhà Đông Tấn]].
* Gia Cát Dĩnh ([[:zh:诸葛颍|諸葛潁]]), con cháu Gia Cát Thuyên, quan viên Nam Lương, Bắc Tề, Tùy.
* [[Gia Cát Đức Uy]], tướng thời [[Tùy mạt Đường sơ]].
* [[Gia Cát SảngĐức Uy]] (諸葛德威), tướng lĩnh thời [[Tùy mạt Đường sơ]].
* [[Pháp Tạng]] ([[:zh:法藏|法藏]]), hậu duệ của Gia Cát Cẩn, tổ đời thứ ba của [[Hoa Nghiêm tông]].
* Gia Cát Trọng Phương, con Gia Cát Sảng, tướng lĩnh thời mạt Đường.
* [[Gia Cát HySảng]] ([[:zh:諸葛爽|諸葛爽]]), tiếntướng lĩnh thời Minh, tác giả ''Gia Cát Khổng Minh Toànmạt tập''Đường.
* Gia Cát Trọng Phương ([[:zh:諸葛仲方|諸葛仲方]]), con Gia Cát Biểu]]Sảng, tiếntướng lĩnh thời Minhmạt Đường.
* [[Gia Cát Hi]] ([[:zh:诸葛|Gia Cát Dong諸葛羲]]), quantiến lại cuối thời nhàMinh, tác giả ''Gia Cát Khổng Minh Toàn Thanhtập''.
* [[Gia Cát Biểu]] ([[:zh:諸葛表|諸葛表]], tiến sĩ thời Minh.
* [[Gia Cát Dung]] ([[:zh:诸葛蓉|諸葛蓉]]), quan lại cuối thời nhà Thanh.
 
=== Thời hiện đại ===
* [[Gia Cát Lỗ]] ([[:zh:諸葛魯|Gia Cát Lỗ諸葛魯]]), luật sư của chính quyền [[Trung Hoa Dân quốc]].
* [[Gia Cát Thanh Vân]], tên thật Trương Kiến Tân, nhà văn chuyên về thể loại kiếm hiệp.
* [[Gia Cát Hồng Vân]], diễn viên điện ảnh.