Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Việt kiều”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Link Dead
Link Dead
Dòng 4:
|region1 = {{flagcountry|Hoa Kỳ}}
|pop1 = 1.737.433 (2010) - 2.200.000
|ref1 = <ref name=vk/><ref>http://tintuc.vnn.vn/vdco/the_gioi/333900/nguoi-my-goc-viet-dong-thu-tu-trong-cong-dong-goc-chau-a.htm</ref>
|region2 = {{flagcountry|Campuchia}}
|pop2 = 156.000 - 600.000
|ref2 = <ref name=vk/><ref name="cambodia">[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/cb.html#People CIA – The World Factbook]. Cia.gov. Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region3 = {{flagcountry|Lào}}
|pop3 = 30.000<ref name=vk/> - 150.000
|region4 = {{flagcountry|Đài Loan}}
|pop4 = 320.000
Dòng 15:
|region5 = {{flagcountry|Pháp}}
|pop5 = 250.000 - 300.000
|ref5 = <ref name=vk/><ref>[http://www.assemblee-nationale.fr/rap-dian/dian-15-2002.asp Rapport d'information du groupe d'amitié France-Vietnam (mission de novembre 2001)]. Assemblee-nationale.fr. Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region6 = {{flagcountry|Úc}}
|pop6 = 159.848 - 300.000
|ref6 = (2006) <ref name=vk/>
|region7 = {{flagcountry|Canada}}
|pop7 = 180.125 - 250.000<ref name=vk/>
|ref7 = (2006) <ref>[http://www12.statcan.ca/census-recensement/2006/dp-pd/hlt/97-562/pages/page.cfm?Lang=E&Geo=PR&Code=01&Data=Count&Table=2&StartRec=1&Sort=3&Display=All&CSDFilter=5000 Population by selected ethnic origins, by province and territory (2006 Census)]. Statistics Canada (2010-10-06). Retrieved on 2012-09-01.</ref>
|region8 = {{flagcountry|Nga}}
Dòng 59:
|ref19 =
|region20 = {{flagcountry|Thái Lan}}
|pop20 = 10.000-100.000 <ref name=vk/>
|ref20 = <ref>[http://quehuongonline.vn/VietNam/Home/Nguoi-Viet-o-nuoc-ngoai/Tin-cong-dong/2009/06/3600A1B5/ Việt Nam và Thái Lan hợp tác dạy tiếng Việt]. Tạp chí Quê Hương trên Internet (2008-07-14). Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region21 = {{flagcountry|Đan Mạch}}
Dòng 91:
|ref30 =
|region31 = {{flagcountry|Malaysia}}
|pop31 = 100.000 <ref name=vk/>
|ref31 =
|region32 = {{flagcountry|Nouvelle-Calédonie}}
Dòng 129:
{| class="wikitable"
|- align="center" bgcolor="#efefef"
! Tên nước!! Dân số theo ước tính <br>của Bộ Ngoại giao <ref name=vk/>
 
|- align=center
Dòng 251:
Việt kiều ở nước ngoài là một nguồn vốn về kinh tế và nhân lực cho Việt Nam và có sức tiêu thụ cao. Kiều hối cũng là một nguồn doanh thu quan trọng cho Việt Nam. Năm 2009, số tiền người Việt hải ngoại gửi về nước cho thân nhân thông qua những kênh chính thức là 6,2 tỷ đô la, năm 2010 là 8,1 tỷ đô-la (khoảng 8% GDP cả nước, 101 tỷ đô la lúc đó), năm 2011 là 9 tỷ đô la (tăng hơn 20% từ năm 2010).<ref>[http://www.thanhnien.com.vn/Pages/20111205/9-ti-USD-kieu-hoi-trong-nam-2011.aspx Thanh Nien online]</ref>
 
Ngoài ra số doanh nghiệp Việt Kiều cũng đầu tư về làm ăn tại Việt Nam, cho đến năm 2010 ước tính khoảng 3.400 doanh nghiệp, với tổng số vốn đầu tư về nước là khoảng 6 tỷ USD, trong đó có một số doanh nghiệp lớn của cộng đồng Việt Kiều đã phát triển thành công, vươn lên thành những doanh nghiệp có thương hiệu hàng đầu Việt Nam như [[Tập đoàn Vingroup - Công ty CP|Vingroup]], [[Euro Windows]]<ref name=vk/>.
 
==Ủy ban người Việt ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao==