Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đậu mùa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
misery was
Dòng 20:
| species = '''''Variola vera'''''
}}
'''Đậu''' '''mùa''' từng là một căn [[bệnh truyền nhiễm]] của riêng loài người, gây bởi hai dạng [[virus]] ''Variola major'' và ''Variola minor''.<ref name=Sherris>{{chú thích sách | author = Ryan KJ, Ray CG (editors) | title = Sherris Medical Microbiology | edition = 4th | pages = 525–8 | publisher = McGraw Hill | year = 2004 |isbn = 0-8385-8529-9 }}</ref> Đậu mùa có tên gọi [[tiếng Latinh]] là ''Variola'' hay ''Variola vera'', trong đó từ varius có nguồn gốc nghĩa là "có nốt", hoặc varus, nghĩa là "mụn nhọt". [[Tiếng Anh]] [[danh từ]] "smallpox", được sử dụng đầu tiên vào [[thế kỷ 15]] để phân biệt với biến dạng "great pox" (bệnh [[giang mai]]).<ref name=Barquet>{{chú thích tạp chí |author=Barquet N, Domingo P |title=Smallpox: the triumph over the most terrible of the ministers of death |url= http://www.annals.org/cgi/content/full/127/8_Part_1/635|journal=Annals of Internal Medicine |volume=127 |issue=8 Pt 1 |pages=635–42 |date=ngày 15 tháng 10 năm 1997|pmid=9341063 |doi=10.1059/0003-4819-127-8_Part_1-199710150-00010 |doi_brokendate = ngày 7 tháng 3 năm 2010}}</ref>
 
Đậu mùa gây bệnh trong các [[mạch máu]] nhỏ ở [[da]], [[miệng]] và [[cổ họng]]. Ở vùng da, bệnh gây ra những vết ban nổi sần đỏ đặc trưng, sau đó da bị phồng giộp những vết sần chứa nước. Virus ''V major'' độc hại hơn, gây tử vong trong số 30-35% bệnh nhân. ''V minor'' gây dạng bệnh nhẹ hơn, giết khoảng 1% bệnh nhân.<ref>{{chú thích tạp chí |author=Behbehani AM |title=The smallpox story: life and death of an old disease |journal=Microbiol Rev |volume=47 |issue=4 |pages=455-509 |year=1983 | url = http://www.pubmedcentral.nih.gov/articlerender.fcgi?tool=pubmed&pubmedid=6319980 |pmid=6319980}}</ref> Biến chứng lâu dài của việc nhiễm ''V major'' là các sẹo đặc trưng, thường là ở mặt, ở 65-85% số nạn nhân. Nạn nhân cũng có thể bị [[mù]] vì [[giác mạc]] bị sẹo. [[Phái nam]] còn có thể bị [[vô sinh|hiếm muộn]]. Dị hình ở các chi do chứng viêm khớp và viêm khớp xương mãn tính là biến chứng ít gặp hơn, xuất hiện ở khoảng 2-5% các trường hợp nhiễm bệnh..