Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Fujiwara no Tamako”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: ( → (, ) → ), . → . (9), , → , (11), , → , (3), → (28) using AWB
Dòng 6:
* [[Hoàng nữ Muneko]]
* [[Thiên hoàng Go-Shirakawa]]
* Thân vương Motohito}}|house=[[Hoàng thất Yamato]]|father={{Nihongo|Fujiwara no Kinzane|藤原公実}}|mother={{Nihongo|Fujiwara no Mitsuko|藤原光子}}|birth_date=1101|death_date={{death date and age|1145|9|10|1101}}}} {{Nihongo|'''Fujiwara no Tamako''' ,còn được gọi là '''Fujiwara no Shōshi'''|藤原 璋子||hanviet=Đằng Nguyên Ngọc tử|kyu=|hg=|kk=|1101 – 10 tháng 11, 1145}} ,hay {{Nihongo|'''Taikenmon'in'''|待賢門院||hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}} , là chính thất của [[Thiên hoàng Toba]] , mẹ của 2 vị Thiên hoàng [[Thiên hoàng Sutoku|Sutoku]] và [[Thiên hoàng Go-Shirakawa|Go-Shirakawa]] . Bà là trưởng nữ của {{Nihongo|[[Fujiwara clan|Fujiwara]] no Kinzane|藤原公実||hanviet=|kyu=|hg=|kk=|}} .
 
== Cuộc sống ==
Thân phụ của Ngọc tử qua đời khi bà mới bảy tuổi, sau đó bà được [[Thái thượng Thiên hoàng]] [[Thiên hoàng Shirakawa|Shirakawa]] và tâm phúc của ông là {{Nihongo|Gion no Nyōgo|祇園女御}}, vợ của [[Taira no Tadamori]] và cũng là thân mẫu của [[Taira no Kiyomori]] nhận nuôi. Khi bà lớn lên, bà đã được sắp xếp để kết hôn với người thừa kế của [[Gia tộc Fujiwara|gia tộc]] [[Gia tộc Fujiwara|Fujiwara]] , [[Fujiwara no Tadamichi]] , nhưng thân phụ của Tadamichi, [[Fujiwara no Tadazane]] đã từ chối hôn sự sau khi nghe những tin đồn không hay về bà;điều này đã khiến cho Thiên hoàng Shirakawa bất mãn .
 
Đầu năm 1118, Ngọc tử tiến cung cho em họ mình là [[Thiên hoàng Toba]] ,với tư cách là con gái nuôi của Thượng hoàng Shirakawa. Chỉ một tháng sau, bà đã được phong lên hàng Trung cung ( ''[[chūgū]]'' ). Vào giữa năm 1119, bà hạ sinh đứa con đầu lòng cho Thiên hoàng, Thân vương Akihito. Đầu năm 1123,Thân vương Akihito lên ngôi,(tức [[Thiên hoàng Sutoku]] sau này),khi ông chỉ mới năm tuổi, và vào năm 1124, Ngọc tử được phong hiệu là Taikenmon-in. Trong khoảng thời gian này, bà hạ sinh trưởng nữ là Hoàng nữ Kishi, 2 người con trai là Thân vương Michihito và Thân vương Kimihito, nhưng cả hai đều bị tàn tật. Bà hạ sinh [[Princess Muneko|Hoàng nữ Muneko]] vào năm 1126 và Thân vương Masahito chưa đầy một năm sau đó, vào năm 1127. Năm 1129, bà hạ sinh đứa con cuối cùng, Thân vương Motohito.
 
Ngọc tử hạ sinh cho Thiên hoàng tổng cộng bảy người con, và cũng đi cùng ông trong một chuyến du hành đến [[Kumano shrine|đền thờ Kumano]] , tất cả đều diễn ra trong thời gian Thái thượng Thiên hoàng Shirakawa còn tại vị. Khi Thái thượng Thiên hoàng qua đời vào năm 1129, cuộc sống của bà trở nên tồi tệ hơn. Thiên hoàng Toba kế vị Thiên hoàng Shirakawa, ông đã nắm quyền chỉ đạo các cận thần của mìhh và cô lập vị Thiên hoàng nhỏ tuổi [[Thiên hoàng Sutoku|Sutoku]]. Ông đã khôi phục tước vị cho vị [[Sesshō và Kampaku|kampaku]] là [[Fujiwara no Tadazane]] ,trước đó đã bị Thiên hoàng Shirakawa thải loại, và kết hôn với con gái của Tadazane là [[Fujiwara no Yasuko]], lệnh cho Yasuko làm ''[[Hoàng hậu]]'' . Hơn nữa, ông dành sự ân sủng của mình từ Ngọc tử sang vị thê tử khác, [[Fujiwara no Nariko]] . Năm 1139, Thiên hoàng sắc phong con trai của Nariko, Thân vương Narihito, làm [[Hoàng Thái tử]], và vào năm 1141,ông đã buộc Thiên hoàng Sutoku thoái vi.Thân vương Narihito nối ngôi,tức [[Thiên hoàng Konoe]] sau này .
 
Trong khi điều này đang diễn ra và Nariko được phong làm [[Hoàng hậu]] của Thiên hoàng Toba, biến loạn trong cung liên tiếp xảy ra, trong đó có việc có người cố gắng nguyền rủa Nariko, và một tin đồn lan truyền cho rằng đó là do Ngọc tử làm ra. ''Kojidan'' còn cho rằng đã có một tin đồn khác là [[Thiên hoàng Sutoku]] thật ra là con trai của Ngọc tử và [[Thiên hoàng Shirakawa]], mặc dù tin đồn này không được ghi nhận trong các tài liệu khác. Năm 1142, Ngọc tử xuống tóc và trở thành một nữ tu tại {{Nihongo|Hōkongō-in|法金剛院}} , do chính tay bà xây dựng. Ba năm sau, vào ngày 10 tháng 9 năm 1145, Ngọc tử qua đời tại dinh thự của người anh cả {{Nihongo|Sanjō Saneyuki|三条実行}} . Theo ghi chép của [[Fujiwara no Yorinaga]], Thiên hoàng Toba đã chạy đến để chăm sóc bà, và bà đã khóc lớn trong khi rung một chiếc chuông dùng để tụng kinh.
 
Năm 1155, mười năm sau khi bà qua đời, [[Thiên hoàng Konoe]] qua đời ở tuổi 17, và con trai thứ 7 của Ngọc tử, Thân vương Masahito bất ngờ lên ngôi,tức [[Thiên hoàng Go-Shirakawa]] . Lúc này,triều đình đã phân tán thành 2 phe ,giữa những người ủng hộ Thiên hoàng Go-Shirakawa và những người ủng hộ Thiên hoàng Sutoku, đỉnh cao là [[Hōgen Rebellion|cuộc nổi loạn Hōgen]] .
 
== Hậu duệ ==
Dòng 27:
* 1126 -1189 Hoàng nữ [[Princess Muneko|Muneko]] (子 内), sau này là Jōsaimon-in (上 西門)
* 1127 Từ1192 Thân vương Masahito (仁 親王), sau này là [[Thiên hoàng Go-Shirakawa]]
* 1129 -1169 Thân vương Motohito (仁), sau này trở thành linh mục dưới tên Kakushō (性 法)
 
== Nguồn ==
Dòng 33:
* {{Chú thích sách|last=Tsunoda|first=Bun'ei|publisher=Asashi Sensho|year=1985|isbn=4022593814|language=Japanese|script-title=ja:待賢門院璋子の生涯―椒庭秘抄|trans-title=The Life of Taikenmon-in Tamako: Notes on the Empress}} <bdi lang="ja"> {{Chú thích sách|last=Tsunoda|first=Bun'ei|publisher=Asashi Sensho|year=1985|isbn=4022593814|language=Japanese|script-title=ja:待賢門院璋子の生涯―椒庭秘抄|trans-title=The Life of Taikenmon-in Tamako: Notes on the Empress}} </bdi> {{Chú thích sách|last=Tsunoda|first=Bun'ei|publisher=Asashi Sensho|year=1985|isbn=4022593814|language=Japanese|script-title=ja:待賢門院璋子の生涯―椒庭秘抄|trans-title=The Life of Taikenmon-in Tamako: Notes on the Empress}}
* {{Chú thích sách|last=Yasunaga|first=Akiko|publisher=Nihon Tosho Kankō-kai|year=1999|isbn=4823104838|language=Japanese|script-title=ja:待賢門院璋子-保元の乱前夜|trans-title=Taikenmon-in Tamako: The Night Before the Hōgen Rebellion}} <bdi lang="ja"> {{Chú thích sách|last=Yasunaga|first=Akiko|publisher=Nihon Tosho Kankō-kai|year=1999|isbn=4823104838|language=Japanese|script-title=ja:待賢門院璋子-保元の乱前夜|trans-title=Taikenmon-in Tamako: The Night Before the Hōgen Rebellion}} </bdi> {{Chú thích sách|last=Yasunaga|first=Akiko|publisher=Nihon Tosho Kankō-kai|year=1999|isbn=4823104838|language=Japanese|script-title=ja:待賢門院璋子-保元の乱前夜|trans-title=Taikenmon-in Tamako: The Night Before the Hōgen Rebellion}}
* {{Chú thích sách|last=Watanabe|first=Jun'ichi|publisher=Bungeishunjū|year=2011|isbn=4163805001|language=Japanese|script-title=ja:天上紅蓮|trans-title=Tenjō Guren}} <bdi lang="ja"> {{Chú thích sách|last=Watanabe|first=Jun'ichi|publisher=Bungeishunjū|year=2011|isbn=4163805001|language=Japanese|script-title=ja:天上紅蓮|trans-title=Tenjō Guren}} </bdi> {{Chú thích sách|last=Watanabe|first=Jun'ichi|publisher=Bungeishunjū|year=2011|isbn=4163805001|language=Japanese|script-title=ja:天上紅蓮|trans-title=Tenjō Guren}}
 
== liện kết ngoài ==
 
* [http://www.guide2womenleaders.com/japan_heads.htm http://www.guide2womenleaders.com/japan_heads.htmlm]
 
{| class="wikitable succession-box" id="128" style="margin:0.5em auto; font-size:95%;clear:both;"
Dòng 47:
| rowspan="1" style="width: 30%; text-align: center;" | Thành công &nbsp; bởi <br /><br /><br /><br /> <nowiki></br></nowiki> <span style="font-weight: bold">[[Fujiwara no Kiyoko]]</span>
|}
 
[[Thể loại:Mất năm 1145]]
[[Thể loại:Sinh năm 1101]]