Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Việt kiều”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Liên kết ngoài: Link Dead |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 118:
Từ điển Thiều Chửu định nghĩa chữ "kiều" (僑) là "ở nhờ, đi ở nhờ làng khác hay nước khác gọi là kiều cư, kiều dân"<ref>Xem [http://perso.orange.fr/dang.tk/langues/&h9-4.htm#20689 Từ điển Thiều Chửu]</ref>. Như vậy, Việt kiều vốn có nghĩa chỉ những người Việt đang có quốc tịch Việt Nam sống nhờ ở các nước bên ngoài Việt Nam, chứ không chỉ [[công dân]] nước khác có gốc Việt. Tuy nhiên, ngày nay "Việt kiều" là thuật ngữ mà những người Việt sống tại Việt Nam dùng để gọi toàn bộ những người Việt sống ở nước ngoài, chứ không phải là thuật ngữ mà những người Việt sống ở nước ngoài gọi chính họ.<ref>{{chú thích sách|title=Contemporary ethnic geographies in America|author= Ines M. Miyares, Christopher A. Airriess|url=http://books.google.com/books?id=TaDWFZYoZC8C&pg=PA7&dq=%22viet+kieu%22+self-identification&ei=kuHtSuPpKZDskwTelOXbCw#v=onepage&q=%22viet%20kieu%22%20self-identification&f=false|publisher=Rowman & Littlefield Publishers|year=2007|pages=4}}</ref> Tại Việt Nam ngày nay, từ "kiều bào" cũng được dùng với nghĩa tương tự.
Đầu [[thập niên 1970]] có khoảng 100.000 người Việt sống ngoài Việt Nam, chủ yếu tập trung tại các nước láng giềng ([[Lào]], [[Campuchia]], [[Thái Lan]], [[
==Quá trình hình thành==
|