Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân cơ xứ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 13:
== Các Quân cơ đại thần nổi tiếng ==
 
=== Thời Ung Chính (1722-1735) ===
* Di Hiền Thân vương [[Dận Tường]].
* [[Long Khoa Đa]], thuộc Đông Giai thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
Dòng 28:
* [[Triệu Huệ]], thuộc Ô Nhã thị, Mãn Châu Chính Hoàng kỳ.
 
=== Thời Càn Long (1735-1796) ===
 
* Nột Thân, thuộc Nữu Hổ Lộc thị, Mãn Châu Tương Hoàng kỳ.
Dòng 52:
* [[Hòa Lâm]], thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ.
*Chu Khuê
*Phúc Trường An
 
=== Thời Gia Khánh (1796-1820) ===
 
* APhúc QuếTrường An, thuộc ChươngPhú GiaiSát thị, Mãn Châu ChínhTương BạchHoàng kỳ.
*Hòa Thân, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ
*Hòa Lâm, thuộc Nữu Hỗ Lộc thị, Mãn Châu Chính Hồng kỳ
*A Quế , thuộc Chương Giai thị, Mãn Châu Chính Bạch kỳ.
*Lưu Dung
*Chu Khuê
Hàng 67 ⟶ 71:
*Trí Thân vương [[Đạo Quang|Miên Ninh]] (sau này là Đạo Quang Đế).
 
=== Thời Đạo Quang (1820-1850) ===
 
* [[Ô Tô An Cát]], Huy Phát thị, thuộc Mãn châu Tương Hoàng Kỳ.
Hàng 85 ⟶ 89:
* [[Đô Lạc Hồng]], Chương Giai thị, thuộc Mãn Châu Chính Bạch Kỳ.
 
=== Thời Hàm Phong (1850-1861) ===
 
* Cung Trung Thân vương [[Dịch Hân]].
Hàng 101 ⟶ 105:
* Tiêu Hữu Doanh.
 
=== Thời Đồng Trị (1861-1875) ===
 
* Túc Thuận, thuộc Ái Tân Giác La thị, Mãn Châu Chính Hoàng Kỳ (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1850 - 1877).
Hàng 110 ⟶ 114:
* Thuần Hiền Thân vương [[Dịch Hoàn]].
 
=== Thời Quang Tự (1875-1908) và Phổ Nghi (1908-1912) ===
 
* Thuần Thân vương Tái Phong (Lãnh ban Quân cơ đại thần 1890 - 1911).