Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bàn tay”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Những ngón tay: ct Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
[[Tập tin:Wrist and hand deeper palmar dissection-numbers.svg|nhỏ|360px|Cấu tạo bàn tay [[
[[Tập tin:Tupaia cf javanica 050917 manc.jpg|nhỏ|260px|Tupaia javanica, Homo sapiens]]
'''Bàn tay''' là một bộ phận của [[loài người|con người]], có chức năng cầm nắm. Bàn tay nằm ở cuối một cánh tay (đối với con người) hoặc ở cuối chi trước của [[động vật]] [[bộ Linh trưởng|linh trưởng]] và một số động vật có xương sống khác.
Dòng 20:
Bốn ngón tay ngoài cùng của bàn tay (không kể ngón cái) có thể nắm lại để bắt hoặc cầm lấy vật thể. Mỗi ngón tay, bắt đầu từ ngón gần ngón cái nhất trở ra đều có một cái tên để phân biệt với các ngón khác:
* Ngón
* Ngón
* Ngón
* Ngón
* Ngón
Trong các ngón tay, ngón tay cái có thể dễ dàng xoay 90°. Trong khi đó, các ngón còn lại chỉ có thể xoay 45°. Một điều đáng tin cậy rằng để phân biệt tay thật và tay giả, ta có thể xem xét đến tính linh hoạt của ngón cái. Đối với tay thật, ngón cái có thể dễ dàng xoay chuyển và đối diện được với các ngón còn lại.
Dòng 30:
=== Hệ thống xương ===
[[Tập tin:Scheme human hand bones-en.svg|nhỏ|Miêu tả các xương của bàn tay người.]]
Hai bàn tay người có 27 cái xương: khối xương cổ tay có
Lòng bàn tay có
Con người có 14 xương ngón tay, còn gọi là các đốt ngón tay hay đốt xương ngón tay.
=== Khớp tay ===
Dòng 42:
Các khớp tay bao gồm:
* Khớp gian đốt ngón tay
* Khớp nối xương bàn tay
* Khớp gian xương cổ tay
* Cổ tay (''Wrist'') (khớp nối để bàn tay có thể cử động): đây cũng là khớp có thể được xem là thuộc về cẳng tay).
|