Khác biệt giữa bản sửa đổi của “America's Next Top Model, Mùa thi 5”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 20:
'''''America's Next Top Model, Mùa thi 5''''' là chương trình thứ năm của loạt chương trình ''[[America's Next Top Model]]''. Thành phần hội đồng giám khảo có thay đổi so với mùa thi trước, [[Twiggy]] là gương mặt siêu mẫu nổi danh trong thập niên những năm 1960 thay thế cho siêu mẫu [[Janice Dickinson]]; và [[J. Alexander]] thay thế vị trí của giám khảo Nolé Marin. Biểu ngữ cổ động cho mùa thi này: "Rung lên nào".
 
Điểm đến quốc tế được chọn là [[London]], [[Vương quốc Anh]] và cô gái 1819 tuổi '''[[AnamariaNicole MirditaLinkletter]]''', đến từ [[QueensGrand Forks]], [[NewBắc YorkDakota]], đã chiến thắng. Phần thưởng cô nhận được là làm người mẫu hình cho tạp chí ''Elle'', đồng thời sở hữu một hợp đồng với công ty quản lý người mẫu ''Ford modeling agency'', một hợp đồng quảng cáo trị giá 100.000$ với mỹ phẩm ''[[CoverGirl]]''.
 
Kể từ mùa thi này cho đến [[America's Next Top Model, Mùa thi 9|mùa thi 9]], số lượng thí sinh bị giảm từ [[14]] xuống còn [[13]] người. Sau nửa cuộc thi, ''Ngôi nhà siêu mẫu'' bị bán cho chương trình ''Rock of Love with Bret Michaels'' của kênh [[VH1]].
Dòng 28:
{| class="wikitable"
|+ ''' Tyra ''' gọi tên theo thứ tự độ xuất sắc của bức ảnh
 
|-
!rowspan=2|Order!!colspan=314|Episodes
|-
!1!!2!!3!!4!!5!!6!!|7!!9!!10!!11!!12!!colspan=2|13
!1!!2
|-
! 1
|Tara||Nik||Tara||Jayla||bgcolor="lightsteelblue"|'''Kyle'''||Lisa||Kim||Bre||Kim||bgcolor="lightsteelblue"|'''Nik'''||Nicole||bgcolor="yellow"|''Nik''|| bgcolor="limegreen"|Nicole
|bgcolor="springgreen"|Mila|| bgcolor="limegreen"|Anamaria
|-
! 2
|Nik||Lisa||Nicole||Kyle||Jayla||Jayla||bgcolor="lightsteelblue"|'''Lisa'''||bgcolor="lightsteelblue"|'''Kim'''||bgcolor="orange"|'''''Bre'''''||Jayla||bgcolor="orange"|'''''Nik'''''||Nicole||bgcolor="violet"|Nik
|Anamaria||bgcolor="violet"|Mila
|-
! 3
|Kyle||Tara||Coryn||bgcolor="yellow"|''Nik''||bgcolor="yellow"|''Nik''||Kim||bgcolor="yellow"|''Nik''||bgcolor="yellow"|''Nik''||Nicole||Nicole||Bre||bgcolor="violet"|Bre||bgcolor="darkgray" colspan=2|
|bgcolor="violet"|Celia
|-
! 4
|Ashley||Diane||Kim||bgcolor="lightsteelblue"|'''Bre'''||Lisa||Nicole||Jayla||Lisa||Nik||bgcolor="yellow"|''Bre''||bgcolor="violet"|Jayla||bgcolor="darkgray" colspan=3|
|bgcolor="violet"|Jayla
|-
! 5
|Bre||Jayla||bgcolor="orange"|'''''Lisa'''''||Lisa||Nicole||bgcolor="lightsteelblue"|'''Kyle'''||Nicole||Rowspan=2 bgcolor="lightpink<!--stop changing the color, read the ANTM talk page-->"|Jayla &<br>Nicole||Jayla||bgcolor="violet"|Kim||bgcolor="darkgray" colspan=5|
|-
! 6
|Kim||Kyle||Nik||Diane||Kim||Bre||Bre||bgcolor="violet"|Lisa||bgcolor="darkgray" colspan=6|
|-
! 7
|Sarah||Bre||Bre||Coryn||Coryn||bgcolor="yellow"|''Nik''||bgcolor="violet"|Kyle||bgcolor="darkgray" colspan=6|
|-
! 8
|Jayla||Ebony||Jayla||Nicole||Bre||bgcolor="violet"|Coryn||bgcolor="darkgray" colspan=7|
|-
! 9
|Coryn||Coryn||Sarah||Kim||bgcolor="violet"|Diane||bgcolor="darkgray" colspan=8|
|-
! 10
|Nicole||Nicole||Kyle||bgcolor="violet"|Sarah||bgcolor="darkgray" colspan=9|
|-
! 11
|Diane||Kim||Diane||bgcolor="crimson"|<font color="white"><u>Tara</u></font>||bgcolor="darkgray" colspan=10|
|-
! 12
|Lisa||Sarah||bgcolor="violet"|Ebony||bgcolor="darkgray" colspan=10|
|-
! 13
|Ebony||bgcolor="violet"|Ashley||bgcolor="darkgray" colspan=11|
|}
 
:{{colorbox|springgreenlightsteelblue}} Thí sinh đượcchiến đặcthắng cáchthử vàothách tập tiếp theo
:{{colorbox|violet}} Thí sinh bị loại
:{{colorbox|yellow}} CoverGirl của tuần
:{{colorbox|orange}} CoverGirl của tuần và chiến thắng thử thách
:{{colorbox|crimson}} Thí sinh bỏ thi
:{{colorbox|pink}} Thí sinh không bị loại
:{{colorbox|limegreen}} Thí sinh chiến thắng chung cuộc
 
* '''Tập 1''', từ 20 cô gái Tyra chỉ chọn 13 người chính thức tham gia tranh tài. Thứ tự gọi tên không phản ảnh độ xuất sắc của bức hình.
* '''Tập 4''', Cassandra quyết định ngừng thi.
* ''' Tập 8''' là tập tổng hợp những khoảnh khắc đáng nhớ trong trong mùa thi thứ 5 và Kim được chọn là CoverGirl của tuần
* ''' Tập 9''' là tập đầu tiên trong lịch sử [[ANTM]] không có thí sinh bị loại.
 
===Thay đổi vẻ ngoài ===
*'''Ebony:''' thắt tóc thành dây (lấy nhiều sợi và cột lại thành một dây tóc dày hơn), phũ qua eo
*'''Cassandra:''' Nhuộm vàng và cắt giống '''Mia Farrow'''
*'''Sarah:''' Cắt so-le
*'''Diane:''' Nhuộm nâu sáng
*'''Coryn:''' Nhuộm vàng và tỉa lông mày
*'''Kyle:''' Nhuộm nâu Sô-cô-la
*'''Lisa:''' Nhuộm nâu Sô-cô-la; nhưng sau đó nhà tạo mẫu quyết định nhuộm vàng
*'''Kim:''' Nhuộm nâu đỏ
*'''Jayla:''' Nối thêm nhiều dây tóc dài; nhưng sau đó, nhà tạo mẫu tháo tóc nối và cắt ngắn
*'''Bre:''' Duỗi thẳng
*'''Nik:''' Nhuộm vàng mật ong
*'''Nicole:''' Uốn quăn
 
===Chụp ảnh===
*'''Tập 12:''' PullSiêu Of Waternữ
*'''Tập 23:''' CoverGirlNhà Lashquê Blastdiện Fusionáo Commercialđẹp
*'''Tập 4:''' Bệnh nhưng vẫn đẹp
*'''Tập 5:''' Phẫu thuật thẩm mỹ suy đồi
*'''Tập 6:''' Chụp ảnh và quảng cáo cho thương hiệu '''Secret''' Deodorant
*'''Tập 7:''' Chân dung trắng đen (do '''Tyra''' chỉ đạo nghệ thuật); Chụp ảnh quảng cáo xe '''Ford Fusion''' trong bộ áo các vũ công thập niên 1940 do '''Vargas''' thiết kế
*'''Tập 9:''' Phát khùng với lũ con trai thú tính
*'''Tập 10:''' Bức ảnh ngẫu nhiên của [[Paparazzi]] (chụp ngôi sao ở buồng điện thoại)
*'''Tập 11:''' Lời giải thích hiện đại cho các tuyệt tác cổ điển ( dùng cho quảng cáo kem dưỡng toàn thân '''Quench Body Lotion''')
*'''Tập 12:''' Ngôi sao [[Bollywood]]
*'''Tập 13:''' Quảng cáo phấn phủ ''' [[Covergirl]] Trublend Powder'''
 
===Hội đồng giám khảo===
Hàng 59 ⟶ 119:
*[[J. Alexander]]
*[[ Nigel Barker]]
 
==Số liệu==
*Số lượng thí sinh: 13
*Lớn tuổi nhất: '''Lisa D'Amato''', 24 tuổi
*Nhỏ tuổi nhất: '''Ebony Taylor''' & '''Sarah Rhoades''', đều 18 tuổi
*Cao nhất: '''Diane Hernandez''', 1m80 (5ft.11")
*Thấp nhất: '''Cassandra Whitehead''', 1m70 (5ft.7")
*Nhẹ nhất: '''Diane Hernandez''', 78 kg (172 lb)
*Thí sinh liên tục chiến thắng thử thách: '''Kyle Kavanagh''' & '''Nik Pace''', 2 tuần liên tục
*Thí sinh chiến thắng thử thách nhiều nhất: '''Bre Scullark''', '''Kyle Kavanagh''', '''Lisa D'Amato''' & '''Nik Pace''', mỗi người 2 lần
*Thí sinh dẫn đầu bảng xếp hạng nhiều nhất: '''Nik Pace''', 3 lần
*Thí sinh bị xếp chót bảng liên tục: '''Bre Scullark''', 3 tuần
*Thí sinh rớt chót nhiều nhất: '''Bre Scullark''', 5 lần
*Thí sinh được chọn làm CoverGirl liên tục qua các tuần: '''Nik Pace''', 5 tuần liên tục
*Thí sinh được chọn làm CoverGirl nhiều nhất: '''Nik Pace''', 6 lần
 
==Chú thích==
Hàng 68 ⟶ 143:
 
[[en:America's Next Top Model, Cycle 5]]
[[es:Anexo:America's Next Top Model (temporada 5)]]
[[sl:Ameriški super model, 5. sezona]]
[[th:อเมริกาส์เน็กซต์ท็อปโมเดล ฤดูกาลที่ 5]]
[[zh:全美超級模特兒新秀大賽 (第五季)]]