Khác biệt giữa bản sửa đổi của “America's Next Top Model, Mùa thi 5”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.6.4) (robot Thêm: es:Anexo:America's Next Top Model (temporada 5) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 20:
'''''America's Next Top Model, Mùa thi 5''''' là chương trình thứ năm của loạt chương trình ''[[America's Next Top Model]]''. Thành phần hội đồng giám khảo có thay đổi so với mùa thi trước, [[Twiggy]] là gương mặt siêu mẫu nổi danh trong thập niên những năm 1960 thay thế cho siêu mẫu [[Janice Dickinson]]; và [[J. Alexander]] thay thế vị trí của giám khảo Nolé Marin. Biểu ngữ cổ động cho mùa thi này: "Rung lên nào".
Điểm đến quốc tế được chọn là [[London]], [[Vương quốc Anh]] và cô gái
Kể từ mùa thi này cho đến [[America's Next Top Model, Mùa thi 9|mùa thi 9]], số lượng thí sinh bị giảm từ [[14]] xuống còn [[13]] người. Sau nửa cuộc thi, ''Ngôi nhà siêu mẫu'' bị bán cho chương trình ''Rock of Love with Bret Michaels'' của kênh [[VH1]].
Dòng 28:
{| class="wikitable"
|+ ''' Tyra ''' gọi tên theo thứ tự độ xuất sắc của bức ảnh
|-
!rowspan=2|Order!!colspan=
|-
!1!!2!!3!!4!!5!!6!!|7!!9!!10!!11!!12!!colspan=2|13
|-
! 1
|Tara||Nik||Tara||Jayla||bgcolor="lightsteelblue"|'''Kyle'''||Lisa||Kim||Bre||Kim||bgcolor="lightsteelblue"|'''Nik'''||Nicole||bgcolor="yellow"|''Nik''|| bgcolor="limegreen"|Nicole
|-
! 2
|Nik||Lisa||Nicole||Kyle||Jayla||Jayla||bgcolor="lightsteelblue"|'''Lisa'''||bgcolor="lightsteelblue"|'''Kim'''||bgcolor="orange"|'''''Bre'''''||Jayla||bgcolor="orange"|'''''Nik'''''||Nicole||bgcolor="violet"|Nik
|-
! 3
|Kyle||Tara||Coryn||bgcolor="yellow"|''Nik''||bgcolor="yellow"|''Nik''||Kim||bgcolor="yellow"|''Nik''||bgcolor="yellow"|''Nik''||Nicole||Nicole||Bre||bgcolor="violet"|Bre||bgcolor="darkgray" colspan=2|
|-
! 4
|Ashley||Diane||Kim||bgcolor="lightsteelblue"|'''Bre'''||Lisa||Nicole||Jayla||Lisa||Nik||bgcolor="yellow"|''Bre''||bgcolor="violet"|Jayla||bgcolor="darkgray" colspan=3|
|-
! 5
|Bre||Jayla||bgcolor="orange"|'''''Lisa'''''||Lisa||Nicole||bgcolor="lightsteelblue"|'''Kyle'''||Nicole||Rowspan=2 bgcolor="lightpink<!--stop changing the color, read the ANTM talk page-->"|Jayla &<br>Nicole||Jayla||bgcolor="violet"|Kim||bgcolor="darkgray" colspan=5|
|-
! 6
|Kim||Kyle||Nik||Diane||Kim||Bre||Bre||bgcolor="violet"|Lisa||bgcolor="darkgray" colspan=6|
|-
! 7
|Sarah||Bre||Bre||Coryn||Coryn||bgcolor="yellow"|''Nik''||bgcolor="violet"|Kyle||bgcolor="darkgray" colspan=6|
|-
! 8
|Jayla||Ebony||Jayla||Nicole||Bre||bgcolor="violet"|Coryn||bgcolor="darkgray" colspan=7|
|-
! 9
|Coryn||Coryn||Sarah||Kim||bgcolor="violet"|Diane||bgcolor="darkgray" colspan=8|
|-
! 10
|Nicole||Nicole||Kyle||bgcolor="violet"|Sarah||bgcolor="darkgray" colspan=9|
|-
! 11
|Diane||Kim||Diane||bgcolor="crimson"|<font color="white"><u>Tara</u></font>||bgcolor="darkgray" colspan=10|
|-
! 12
|Lisa||Sarah||bgcolor="violet"|Ebony||bgcolor="darkgray" colspan=10|
|-
! 13
|Ebony||bgcolor="violet"|Ashley||bgcolor="darkgray" colspan=11|
|}
:{{colorbox|
:{{colorbox|violet}} Thí sinh bị loại
:{{colorbox|yellow}} CoverGirl của tuần
:{{colorbox|orange}} CoverGirl của tuần và chiến thắng thử thách
:{{colorbox|crimson}} Thí sinh bỏ thi
:{{colorbox|pink}} Thí sinh không bị loại
:{{colorbox|limegreen}} Thí sinh chiến thắng chung cuộc
* '''Tập 1''', từ 20 cô gái Tyra chỉ chọn 13 người chính thức tham gia tranh tài. Thứ tự gọi tên không phản ảnh độ xuất sắc của bức hình.
* '''Tập 4''', Cassandra quyết định ngừng thi.
* ''' Tập 8''' là tập tổng hợp những khoảnh khắc đáng nhớ trong trong mùa thi thứ 5 và Kim được chọn là CoverGirl của tuần
* ''' Tập 9''' là tập đầu tiên trong lịch sử [[ANTM]] không có thí sinh bị loại.
===Thay đổi vẻ ngoài ===
*'''Ebony:''' thắt tóc thành dây (lấy nhiều sợi và cột lại thành một dây tóc dày hơn), phũ qua eo
*'''Cassandra:''' Nhuộm vàng và cắt giống '''Mia Farrow'''
*'''Sarah:''' Cắt so-le
*'''Diane:''' Nhuộm nâu sáng
*'''Coryn:''' Nhuộm vàng và tỉa lông mày
*'''Kyle:''' Nhuộm nâu Sô-cô-la
*'''Lisa:''' Nhuộm nâu Sô-cô-la; nhưng sau đó nhà tạo mẫu quyết định nhuộm vàng
*'''Kim:''' Nhuộm nâu đỏ
*'''Jayla:''' Nối thêm nhiều dây tóc dài; nhưng sau đó, nhà tạo mẫu tháo tóc nối và cắt ngắn
*'''Bre:''' Duỗi thẳng
*'''Nik:''' Nhuộm vàng mật ong
*'''Nicole:''' Uốn quăn
===Chụp ảnh===
*'''Tập
*'''Tập
*'''Tập 4:''' Bệnh nhưng vẫn đẹp
*'''Tập 5:''' Phẫu thuật thẩm mỹ suy đồi
*'''Tập 6:''' Chụp ảnh và quảng cáo cho thương hiệu '''Secret''' Deodorant
*'''Tập 7:''' Chân dung trắng đen (do '''Tyra''' chỉ đạo nghệ thuật); Chụp ảnh quảng cáo xe '''Ford Fusion''' trong bộ áo các vũ công thập niên 1940 do '''Vargas''' thiết kế
*'''Tập 9:''' Phát khùng với lũ con trai thú tính
*'''Tập 10:''' Bức ảnh ngẫu nhiên của [[Paparazzi]] (chụp ngôi sao ở buồng điện thoại)
*'''Tập 11:''' Lời giải thích hiện đại cho các tuyệt tác cổ điển ( dùng cho quảng cáo kem dưỡng toàn thân '''Quench Body Lotion''')
*'''Tập 12:''' Ngôi sao [[Bollywood]]
*'''Tập 13:''' Quảng cáo phấn phủ ''' [[Covergirl]] Trublend Powder'''
===Hội đồng giám khảo===
Hàng 59 ⟶ 119:
*[[J. Alexander]]
*[[ Nigel Barker]]
==Số liệu==
*Số lượng thí sinh: 13
*Lớn tuổi nhất: '''Lisa D'Amato''', 24 tuổi
*Nhỏ tuổi nhất: '''Ebony Taylor''' & '''Sarah Rhoades''', đều 18 tuổi
*Cao nhất: '''Diane Hernandez''', 1m80 (5ft.11")
*Thấp nhất: '''Cassandra Whitehead''', 1m70 (5ft.7")
*Nhẹ nhất: '''Diane Hernandez''', 78 kg (172 lb)
*Thí sinh liên tục chiến thắng thử thách: '''Kyle Kavanagh''' & '''Nik Pace''', 2 tuần liên tục
*Thí sinh chiến thắng thử thách nhiều nhất: '''Bre Scullark''', '''Kyle Kavanagh''', '''Lisa D'Amato''' & '''Nik Pace''', mỗi người 2 lần
*Thí sinh dẫn đầu bảng xếp hạng nhiều nhất: '''Nik Pace''', 3 lần
*Thí sinh bị xếp chót bảng liên tục: '''Bre Scullark''', 3 tuần
*Thí sinh rớt chót nhiều nhất: '''Bre Scullark''', 5 lần
*Thí sinh được chọn làm CoverGirl liên tục qua các tuần: '''Nik Pace''', 5 tuần liên tục
*Thí sinh được chọn làm CoverGirl nhiều nhất: '''Nik Pace''', 6 lần
==Chú thích==
Hàng 68 ⟶ 143:
[[en:America's Next Top Model, Cycle 5]]
[[sl:Ameriški super model, 5. sezona]]
[[zh:全美超級模特兒新秀大賽 (第五季)]]
|