Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Điện ly”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 28:
* Muối sunfat tan hết trừ BaSO<sub>4</sub>↓, PbSO<sub>4</sub>↓, CaSO<sub>4</sub> và Ag<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ít tan.
 
* Muối nitatnitrat tan hết.
 
'''Muối của axit yếu (H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>, H<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, H<sub>2­</sub>SO<sub>3</sub>…):'''
Dòng 42:
*Axit → Cation H<sup>+</sup> + Anion gốc axit
 
*Bazơ tan → Cation kim loạloại + Anion OH<sup>-</sup>
 
*Muối tan → Cation kim loại/NH<sub>4</sub><sup>+</sup> + Anion gốc axit
Dòng 57:
 
=== Các chất điện li yếu ===
Là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Gồm: Axit yếu, bazơ yếu, một số muối do diệnđiện li phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, dung môi, bản chất của chất điện li. Độ điện li của chất điện li yếu nằm trong khoảng 0 < α < 1
 
Vd: