Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Valentin Kozmich Ivanov”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.5.1) (Bot: Thêm et:Valentin Ivanov; sửa en:Valentin Kozmich Ivanov |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 9:
|birth_place=[[Moscow]], [[Liên Xô]]
|position=[[Tiền đạo (bóng đá)#Tiền đạo cánh|Tiền đạo cánh]]
|currentclub=
|youthyears1=
|youthclubs1=
|years1=1952–1966
|clubs1=[[
|caps1= 286 | goals1 = 124
|nationalyears1=1955–1965
Dòng 19:
|nationalcaps1= 60 | nationalgoals1 = 26
| manageryears1 = 1967–1970 | manageryears2 = 1973–1978 | manageryears3 = 1980–1981 | manageryears4 = 1992–1993 | manageryears5 = 1994 | manageryears6 = 1994–1996 | manageryears7 = 1998 | manageryears8 =2003
| managerclubs1 = [[
}}
{{MedalTop}}
Dòng 25:
{{MedalGold | [[Thế vận hội Mùa hè 1956]] | Đồng đội}}
{{MedalBottom}}
'''Valentin Kozmich Ivanov''' ({{lang-ru|Валентин Козьмич Иванов}}) ([[19 tháng 11]]
Tổng cộng, Ivanov khoác áo đội tuyển [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô|Liên Xô]] 59 lần, ghi 26 bàn thắng. Số bàn thắng này đứng thứ ba trong lịch sử bóng đá Liên Xô, chỉ sau [[Oleg Blokhin]] và [[Oleg Protasov]]. 4 bàn thắng của Ivanov ghi được tại World Cup 1962 giúp ông chia sẻ danh hiệu ''Vua phá lưới'' với 5 cầu thủ khác. Ông còn ghi được 1 bàn ở [[World Cup 1958]], trở thành cầu thủ Liên Xô ghi nhiều bàn thắng nhất tại các kì World Cup. Phần lớn sự nghiệp Ivanov thi đấu cho câu lạc bộ [[Torpedo Moskva]]. Ông ghi được 124 bàn trong 286 trận đấu tại [[giải vô địch bóng đá Liên Xô]], đứng thứ 9 trong lịch sử.
Dòng 37:
{{Football player statistics 2|URS|NNN}}
|-
|1953||rowspan="14"|[[
|-
|1954||22||7
Dòng 107:
{{Vua phá lưới FIFA World Cup}}
{{DEFAULTSORT:Ivanov, Valentin}}
{{thời gian sống|sinh=1934|mất=2011|tên=Ivanov, Valentin}}
{{Sơ khai}}
|