Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trinitrotoluen”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 64:
== Sử dụng ==
TNT là một trong những chất nổ thông dụng nhất cho các ứng dụng của [[quân đội]] và [[công nghiệp]]. Giá trị của nó nằm ở chỗ không nhạy với sốc và [[ma sát]], vì thế giảm thiểu nguy cơ [[nổ]] ngoài ý muốn. TNT [[nóng chảy]] ở 80°[[C]] (180 °F), thấp hơn nhiều so với nhiệt độ mà nó tự phát nổ, nhờ đó nó có thể được trộn chung một cách an toàn với các chất nổ khác. TNT không hút [[nước]] hay hòa tan trong nước nên có thể sử dụng rất hiệu qua trong môi trường bị ẩm ướt. Hơn nữa, nó tương đối bền khi so sánh với các chất nổ mạnh khác.
 
Tôlít là thuốc nổ có nhiều ưu điểm như: độ an định cao, độ nhạy với tác dụng cơ học thấp, năng lượng nổ khá cao nên được sử dụng rất rộng rãi.
- Tôlít được sử dụng ở dạng nguyên chất để nhồi vào đầu đạn pháo, cối , phản lực, bom, mìn, lựa đạn, ngư lôi, thuỷ lôi…
- Tôlít được nén thành bánh, thỏi có khối lượng nhất định để dễ sử dụng (ví dụ: bánh 200 gam, 400 gam …) hoặc ở dạng cốm để gói buộc thành lượng nổ bộc phá trong kỹ thuật công binh và trong các nghành công nghiệp như: Khai thác mỏ, giao thông vận tải …
- Tô lít được hỗn hợp với các chất khác như: Héc xô zen, pen trít, a mô ni nitrát để chế tạo thuốc nổ hỗn hợp nhồi vào một số loại đạn có sức công phá lớn
 
Cách thuốc nổ khác có thành phần chính của TNT